Nhân viên văn thư lưu trữ tiếng anh là gì năm 2024

Trong Tiếng Anh, nhân viên chứng từ là Document staff, có phiên âm cách đọc là /ˈdɒkjʊmənt stæf/.

Nhân viên chứng từ “Document staff” là người làm công việc liên quan đến việc xử lý và quản lý các chứng từ tài liệu trong một tổ chức, công ty hoặc tổ chức cụ thể.

Dưới đây là một số từ đồng nghĩa với “nhân viên chứng từ” và cách dịch sang tiếng Anh:

  1. Nhân viên hồ sơ – Records staff
  2. Chuyên viên tài liệu – Documentation specialist
  3. Nhân viên thủ tục – Administrative staff
  4. Nhân viên giấy tờ – Paperwork staff
  5. Chuyên viên chứng từ – Documentation officer
  6. Nhân viên văn thư – Document clerk
  7. Chuyên viên hồ sơ – Records clerk
  8. Nhân viên lưu trữ – Filing staff
  9. Nhân viên tài liệu – Document staff
  10. Nhân viên quản lý tài liệu – Document management staff

Dưới đây là 10 mẫu câu có chữ “Document staff” với nghĩa là “nhân viên chứng từ” và dịch sang tiếng Việt:

  1. The document staff is responsible for managing and organizing all paperwork related to our shipments. => Nhân viên chứng từ chịu trách nhiệm quản lý và tổ chức tất cả giấy tờ liên quan đến các lô hàng của chúng ta.
  2. Our document staff ensures that all necessary documents are prepared accurately and on time for customs clearance. => Nhân viên chứng từ của chúng tôi đảm bảo rằng tất cả các tài liệu cần thiết được chuẩn bị chính xác và đúng thời hạn để làm thủ tục hải quan.
  3. The document staff plays a crucial role in maintaining compliance with regulations and legal requirements. => Nhân viên chứng từ đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì tuân thủ các quy định và yêu cầu pháp lý.
  4. Document staff members are trained to handle sensitive and confidential information with the utmost care. => Các thành viên trong nhóm nhân viên chứng từ được đào tạo để xử lý thông tin nhạy cảm và bảo mật một cách cẩn thận nhất.
  5. The document staff collaborates closely with the customs department to ensure accurate documentation for imports and exports. => Nhân viên chứng từ hợp tác chặt chẽ với bộ phận hải quan để đảm bảo việc làm giấy tờ chính xác cho nhập khẩu và xuất khẩu.
  6. Document staff members are skilled in data entry and verification to maintain the integrity of our records. => Các nhân viên chứng từ được đào tạo kỹ năng nhập và xác minh dữ liệu để duy trì tính toàn vẹn của hồ sơ của chúng ta.
  7. The efficiency of our logistics operations greatly depends on the accuracy and diligence of the document staff. => Hiệu quả của hoạt động logistics của chúng tôi phụ thuộc rất nhiều vào sự chính xác và cần cù của nhân viên chứng từ.
  8. Document staff members are responsible for archiving and organizing historical records for future reference. => Các nhân viên chứng từ chịu trách nhiệm lưu trữ và tổ chức các hồ sơ lịch sử để sử dụng trong tương lai.
  9. The document staff ensures that all shipping documents are complete and accurate before each shipment. => Nhân viên chứng từ đảm bảo rằng tất cả các tài liệu gửi hàng đều đầy đủ và chính xác trước mỗi lô hàng.
  10. Our document staff plays a vital role in maintaining transparency and accountability in our business processes. => Nhân viên chứng từ của chúng tôi đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì tính minh bạch và trách nhiệm trong quy trình kinh doanh của chúng tôi.

Nhân viên văn thư ( or ) là một nhân viên cổ cồn trắng thực hiện các nhiệm vụ văn phòng nói chung, hoặc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến bán hàng tương tự trong môi trường bán lẻ (một nhân viên bán lẻ). Trách nhiệm của nhân viên văn thư (thư ký) thường bao gồm lưu trữ hồ sơ, nộp hồ sơ, quầy dịch vụ nhân sự, luật sư sàng lọc và các nhiệm vụ hành chính khác.

Lịch sử và từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ clerk có nguồn gốc từ tiếng Latin clericus có nghĩa là "giáo sĩ", đó là cách viết theo tiếng Latinh của tiếng Hy Lạp κληρικός (klērikos) từ một từ có nghĩa là "lô" (theo nghĩa là vẽ rất nhiều) "hoặc" diện tích đất ".

Hiệp hội bắt nguồn từ các tòa án thời Trung cổ, nơi văn bản chủ yếu được ủy thác cho các giáo sĩ vì hầu hết giáo dân không thể đọc. Trong bối cảnh này, nhân viên văn thư từ có nghĩa là "học giả". Ngay cả ngày nay, thuật ngữ nhân viên văn thư thường xuyên chỉ định một loại giáo sĩ (sống theo một quy tắc). Các thuật ngữ nhận thức trong một số ngôn ngữ, ví dụ, Klerk trong tiếng Hà Lan, bị hạn chế ở một cấp bậc cụ thể, khá thấp trong hệ thống phân cấp hành chính.

Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Nhân viên văn thư có lẽ là nhóm nghề nghiệp lớn nhất ở Hoa Kỳ. Năm 2004, có 3,1 triệu nhân viên văn thư văn phòng, 1,5 triệu giám sát viên hành chính văn phòng và 4,1 triệu thư ký. Nghề văn thư thường không yêu cầu bằng đại học, mặc dù một số giáo dục đại học hoặc 1 đến 2 năm trong các chương trình dạy nghề là bằng cấp phổ biến. Làm quen với thiết bị văn phòng và các chương trình phần mềm nhất định cũng thường được yêu cầu. Nhà tuyển dụng có thể cung cấp đào tạo văn thư. Mức lương trung bình cho nhân viên văn thư là 23.000 đô la, trong khi thu nhập trung bình quốc gia cho công nhân từ 25 tuổi trở lên là 33.000 đô la. Mức lương trung bình dao động từ $ 22,770 cho nhân viên văn phòng nói chung đến $ 34,970 cho thư ký và $ 41,030 cho người giám sát hành chính. Nhân viên văn thư được các nhà xã hội học người Mỹ như William Thompson, Joseph Hickey hay James Henslin coi là tầng lớp trung lưu khi họ thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên với sự tự chủ tương đối ít. Nhà xã hội học Dennis Gilbert, lập luận rằng sự phân chia cổ trắng và cổ xanh đã chuyển sang sự phân chia giữa các chuyên gia, bao gồm một số người bán chuyên nghiệp và công nhân cổ trắng thường xuyên. Giám sát viên văn phòng cổ trắng có thể được coi là giai cấp tiểu tư sản với một số thư ký được đặt trong một phần của tầng lớp kinh tế xã hội nơi tầng lớp lao động và trung lưu chồng chéo.

Các vị trí văn thư truyền thống đã được giữ gần như độc quyền bởi phụ nữ. Thậm chí ngày nay, đại đa số nhân viên văn thư ở Mỹ vẫn tiếp tục là nữ. Cũng như các vị trí chủ yếu là nữ khác, nghề văn thư, và ở một mức độ nào đó tiếp tục được giao, có uy tín tương đối thấp trên cơ sở phân biệt giới tính. Thuật ngữ nhân viên cổ hồng thường được sử dụng để mô tả các vị trí cổ áo trắng chủ yếu là nữ.

Nhân viên văn thư[sửa | sửa mã nguồn]

Do phần lớn các vị trí văn thư do phụ nữ nắm giữ, lĩnh vực này phần lớn không có tổ chức công đoàn. Với sự suy giảm của ngành công nghiệp và sự gia tăng của các công việc cổ trắng, phong trào lao động cần phải khai thác vào nhóm lớn các thành viên tiềm năng này để duy trì phong trào. Nhiều cuộc tranh luận tồn tại như là những chiến lược để áp dụng khi tổ chức nhân viên văn thư nữ. Một phần của vấn đề là nhiều thư ký nữ không muốn trả lệ phí của họ. Một số người cho rằng tập trung vào các vấn đề nhạy cảm về giới sẽ là con đường hiệu quả nhất, vì phụ nữ có xu hướng né tránh các hiệp hội do nam giới thống trị. Những người khác cho rằng phụ nữ cũng là những chiến binh như đàn ông khi nhận được sự bất bình, chẳng hạn như sự sẵn lòng của các nhân viên nữ của một công ty bảo hiểm Wisconsin để chống lại các hành vi phân biệt đối xử.. Vẫn còn những người khác cho rằng vấn đề không nằm ở chiến thuật được sử dụng để "bán" công đoàn cho người lao động, nhưng trong việc phát triển sự lãnh đạo của các công nhân và đào tạo họ để tổ chức người cộng tác với họ."

Chức năng và tiêu đề[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thư ký nhập dữ liệu
  • Nhân viên văn thư bán hàng (như trong bán hàng tạp hóa)
  • Nhân viên văn thư Deli
  • Nhân viên lễ tân khách sạn
  • Nhân viên văn thư dịch vụ
  • Nhân viên văn thư máy tính tiền
  • Nhân viên văn thư lâm sàng
  • Nhân viên văn thư tài liệu

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Nhân viên văn thư luật sư
  • Nhân viên văn thư (1994)
  • Nam tước Clerk
  • Gia đình nhân viên văn thư
  • Nhân viên văn thư công việc
  • Nhân viên văn thư Toà án
  • Nhân viên văn thư luật
  • Nhân viên văn thư pháp lý
  • Nhân viên văn thư của Bộ Tư pháp
  • Lễ tân
  • Nhân viên văn thư bằng sáng chế
  • Cổ áo hồng
  • Thư ký
  • Nhân viên cổ cồn trắng

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • “Merriam Webster, definition of clerical worker”. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2007.
  • Clerk, Online Etymology Dictionary
  • Klerikos, Henry George Liddell, Robert Scott, "A Greek-English Lexicon", at Perseus
  • “US Department of Labor, General office clerks”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2007.
  • . Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2006.
  • . Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2007.
  • “U.S. Census Bureau, personal income distribution, age 25+, 2006”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2007.
  • Thompson, William; Joseph Hickey (2005). Society in Focus. Boston, MA: Pearson. ISBN 0-205-41365-X.
  • Gilbert, Dennis (1998). The American Class Structure. New York: Wadsworth Publishing. ISBN 0-534-50520-1.
  • Williams, Brian; Stacey C. Sawyer; Carl M. Wahlstrom (2005). Marriages, Families & Intimate Relationships. Boston, MA: Pearson. ISBN 0-205-36674-0.
  • Hurd 1993, p. 316
  • Hurd, Richard. "Organizing and Representing Clerical Workers." Women and Unions: Forging a Partnership. Ed. Dorothy Sue Cobble. Ithaca, NY: ILR Press, 1993. p. 318.
  • Hurd 1993, p. 318 Govea, Jessica. "Comments." Women and Unions: Forging a Partnership. Ed. Dorothy Sue Cobble. Ithaca, NY: ILR Press, 1993. p. 342.

Lưu trữ văn thư tiếng Anh là gì?

Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước (tiếng Anh: State Records and Archives Management Department Of Vietnam) là cơ quan trực thuộc Bộ Nội vụ, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ trong phạm vi cả nước; quản lý tài liệu lưu trữ quốc gia và thực hiện các dịch vụ công về ...

Thực tập sinh văn thư tiếng Anh là gì?

Document Intern / Thực tập sinh văn thư

Thư ký văn phòng trong tiếng Anh là gì?

Tuyển Thư ký văn phòng (Office Secretary) làm việc tại CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG NHÀ CỘNG SINH.

Nhân viên văn thư là gì?

Khái niệm văn thư? Văn thư là bao gồm các công việc về soạn thảo, ban hành văn bản; quản lý văn bản và tài liệu khác hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan, tổ chức; lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan; quản lý và sử dụng con dấu trong công tác văn thư.