Những oxit bazo nào tác dụng được với nước năm 2024

Oxide base là oxide của một kim loại kiềm hoặc kiềm thổ thuộc nhóm 1 hoặc 2, có thể thu được bằng cách tách nước ra khỏi gốc hydroxide tương ứng.

Oxide base không phải là base Brønsted–Lowry vì chúng không phải là chất nhận proton. Tuy nhiên, chúng là base Lewis, vì chúng sẽ dùng chung cặp electron với một số acid Lewis, đáng chú ý nhất là các oxide acid. Chúng là những chất có tính kiềm mạnh và sẽ gây ra bỏng kiềm, vì ái lực của chúng với nước [nghĩa là ái lực của chúng với khả năng bị ] khiến chúng phản ứng với nước trong cơ thể.

Tính chất hóa học[sửa | sửa mã nguồn]

Tác dụng với nước[sửa | sửa mã nguồn]

Chỉ có oxide base của kim loại kiềm và kiềm thổ là tác dụng với nước. Có những oxide base tác dụng với nước [do đó là chất tan được trong nước] như Na2O, K2O, CaO, BaO, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO,...

Công thức: R2On + nH2O → 2R[OH]n [n là hóa trị của kim loại R].

R[OH]n tan trong nước, dung dịch thu được gọi chung là dung dịch base hay dung dịch kiềm [dung dịch base tan]. Các dung dịch base này thường làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh và làm phenolphthalein từ không màu chuyển sang màu hồng.

Ví dụ:

.

.

.

Tác dụng với acid[sửa | sửa mã nguồn]

Hầu hết các oxide base tác dụng được với acid [thường là HCl hoặc H2SO4] tạo thành muối và nước.

.

.

Tác dụng với oxide acid[sửa | sửa mã nguồn]

Một số oxide base tác dụng với oxide acid tạo thành muối. Thông thường, đó là các oxide tác dụng được với nước [tan được trong nước].

Công thức: oxide base + oxide acid → muối.

Ví dụ:

.

Oxide base tan[sửa | sửa mã nguồn]

Là oxide base của các kim loại kiềm hoặc kiềm thổ [Na, K, Ca, Ba, Li, Rb, Cs, Sr].

Oxide base tan tác dụng được với nước, oxide acid, dung dịch muối, acid và làm đổi màu chất chỉ thị [ví dụ: đổi màu quỳ tím thành màu xanh].

Oxide base không tan[sửa | sửa mã nguồn]

Oxide base không tan, tác dụng được với acid và bị nhiệt độ cao phân hủy.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Principles of Modern Chemistry, 7th Edition. David Oxtoby, H. P. Gillis, Alan Campion. Published by Cengage Learning. Page 675-676. ISBN 978-0840049315

Oxit Bazo là một trong những hợp chất bao gồm một hay nhiều nguyên tử kết hợp lại với nhau thêm vào các nguyên tử oxi để tạo thành. Thêm nữa, các oxit bazo tan trong nước sẽ gồm có một số kim loại kiềm, như là: Li, K, Na,... hay một số loại kiềm thổ, ví dụ như: Mg, Ca, Ba,... [loại trừ Be].

Công thức của Oxit Bazo thường sẽ gồm 1 hay nhiều nguyên tử kim loại kết hợp với một hoặc nhiều nguyên tử oxi. Tuy nhiên, công thức của oxit bazo được tạo ra còn phụ thuộc vào hóa trị của mỗi kim loại. Ví dụ, các kim loại có hóa trị 1 sẽ cần đến 2 nguyên tử kim loại mới tạo thành được oxit bazo. Với kim loại có hóa trị 2 sẽ chỉ cần đến 1 nguyên tử oxi là đủ.

2. Các tính chất Oxit Bazo

Sau khi đã hiểu rõ Oxit Bazo là gì, tiếp theo đây, chúng ta tiếp tục nghiên cứu và đánh giá tính chất hóa học của oxit bazo một cách chi tiết nhất:

Tác dụng với nước

Như đã tìm hiểu ở trên, chúng ta biết rằng không phải bất kỳ loại oxit bazo nào cũng có tác dụng với nước. Cụ thể, chỉ có oxit bazo của kim loại kiềm và kiềm thổ mới có thể tác dụng với nước, chẳng hạn như: K2O, CaO, Na2O, BaO, SrO, RbO, Li2O,...

Phản ứng hóa học của oxit bazo với nước được diễn ra như sau:

Oxit bazơ+H2O → Bazơ [hay R2On+nH2O → 2R[OH]n]

Trong đó:

  • n: hóa trị
  • R: kim loại kiềm
  • ROH]n: chất tan trong nước, dung dịch thu được sau khi phản ứng hoàn thành là dung dịch bazo.

Ví dụ một số phản ứng hóa học được diễn ra như sau:

Na2O + H2O -> 2NaOH

MgO + H2O -> Mg[OH]2

CaO + H2O -> Ca[OH]2

Phản ứng với dung dịch axit

Nghiên cứu tính chất oxit bazo, chúng ta sẽ thấy được phần lớn chúng đều có tác dụng với dung dịch axit, sản phẩm tạo thành sẽ là muối và nước.

Phản ứng hóa học của quá trình này sẽ diễn ra như sau:

Oxit bazơ+axit → Muối+H2O

Ví dụ:

BaO + 2HCl -> BaCl2 + H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe[SO4]3 + H2O

Phản ứng với oxit axit

Một số các oxit bazo có thể tác dụng với oxit axit để tạo ra muối. Một điểm cần lưu ý là chỉ có các chất oxit bazo có đặc tính hòa tan được trong nước mới có thể tạo ra phản ứng với oxit axit. Phản ứng hóa học sẽ được diễn ra như sau:

Oxit bazơ+oxit axit -> Muối

Ví dụ một số phương trình hóa học như sau:

MgO + CO2 → MgCO3

CaO + CO2 -> CaCO3

BaO + SO4 -> BaSO3

3. Các loại Oxit Bazo phổ biến hiện nay

Các loại Oxit Bazo phổ biến hiện nay

Thực tế hiện nay gồm có các loại Oxit Bazo như sau:

  • Tan trong nước: Thường bao gồm các loại bazo kiềm và bazo thổ.
  • Không tan trong nước: Các loại oxit bazo của kim loại như là: Cu, Fe,.. và một số oxit kiềm.

Các loại oxit bazo phân chia theo tính chất:

  • Oxit bazo lưỡng tính: Là những loại oxit có tác dụng hóa học với dung dịch axit và dung dịch bazo, tạo ra được muối và nước. Chẳng hạn như ZnO, Al2O3,...
  • Oxit bazo trung tính: Đây là loại oxit không phản ứng với nước để tạo ra sản phẩm muối. Ví dụ: CO, NO,...

4. Ứng dụng của các chất Oxit Bazo trong đời sống

Ứng dụng của các chất Oxit Bazo trong đời sống

Sau khi đã hiểu rõ Oxit Bazo là gì, từ đó thấy được vai trò của loại oxit này đối với những ngành nghề phổ biến hiện nay.

Ngành hóa chất, dược phẩm

Oxit bazo được sử dụng khá phổ biến hiện nay để sản xuất một số thành phẩm chứa gốc sodium, chất tẩy trắng, khử trùng.

Đây là một ứng dụng cực kỳ quan trọng và có vai trò to lớn đối với cuộc sống của con người hiện đại.

Ngành dệt nhuộm

Oxit Bazo đóng vai trò quan trọng như là một chất làm chết phân hủy pectins, sáp có thẻ xử lý các loại vải thô khiến chúng dễ dàng hấp thụ màu một cách hoàn hảo. Nhờ đó, những tấm vải sẽ được nhuộm với màu sắc đẹp, chuẩn mực, đáp ứng tốt nhu cầu ngày càng cao của người dùng.

Ngành dầu khí

Oxit Bazo có công dụng cần bằng độ pH với các dung dịch khoan, giúp loại bỏ sulphur hay hợp chất axit trong quá trình tinh chế dầu mỏ. Có thể nói, Oxit Bazo đóng vai trò ngày càng quan trọng đối với ngành dầu khí hiện nay.

Hiện nay, ngành dầu khí ở nước ta đang ngày càng phát triển. Điều này chứng tỏ sự cần thiết đối với một số loại oxit bazo được ứng dụng trong ngành dầu khí ngày càng đặc biệt quan trọng.

Ngành xử lý nước

Công dụng của oxit bazo đối với quy trình xử lý nước, đặc biệt là tại các hồ bơi chính là giúp hòa tan trong môi trường nước để tăng nồng độ pH. Ngoài ra, loại oxit này còn có công dụng trung hòa, khử cặn bẩn hiệu quả với đường ống cống thoát nước.

Phục vụ nghiên cứu, học tập

Rất nhiều ngành học cũng như các công việc nghiên cứu để cần đến các loại hóa chất axit bazo để hoàn thành. Đặc biệt, một số nghiên cứu tiên tiến, hiện đại như: hạt nano, vi điện tử, khử nhiễm môi trường, năng lượng, chế tạo gốm, cảm biến khí, y sinh,...

Như vậy, có thể thấy được rất nhiều ngành nghề nghiên cứu và học tập của sinh viên, đặc biệt là những công việc liên quan đến hóa chất đều có thể cần sử dụng đến một số loại oxit bazo.

Ngành thực phẩm

Oxit bazo cũng có công dụng khá lớn đối với ngành thực phẩm hiện đại. Hóa chất này được sử dụng để pha chế dung dịch kiểm, xử lý các loại rau, củ, quả, đảm bảo an toàn thực phẩm cho khâu chế biến hay đóng hộp.

Một số ứng dụng khác

Ngoài những ứng dụng cụ thể đối với từng ngành nghề như đã trình bày trên đây, oxit bazo còn là một chất dẫn nhiệt và cách điện cực kỳ tốt, ví dụ như: MgO. Chính vì vậy, hợp chất này thường được sử dụng để chế tạo gạch chịu lửa hay một số sản phẩm cách nhiệt.

Bên cạnh đó, oxit bazo CaO [hay còn được gọi là vôi sống] còn đóng vai trò quan trọng đối với ngành công nghiệp thép hiện đại.

Thêm nữa, một loại oxit bazo phổ biến oxit sắt còn góp phần trong ngành địa chất và sinh trắc học với vai trò như một chất màu bền và chất xúc tác.

Tóm lại, tìm hiểu Oxit Bazo là gì sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về loại hợp chất quan trọng này, từ đó thấy được tầm quan trọng và những ứng dụng thực tiễn của chúng đối với nhiều ngành nghề quan trọng ngày nay. Hãy theo dõi website //dongachem.vn/ để xem thêm nhiều bài viết hay và bổ ích của Đông Á Chemical nhé!

Oxit tác dụng với nước khi nào?

Tác dụng với nước: Chỉ có oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ là tác dụng với nước. Những oxit bazơ tác dụng với nước và do đó cũng tan được trong nước là: Na2O, K2O, CaO, BaO, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO.

Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành gì?

Chỉ có oxit bazo của kim loại kiềm và kiềm phổ mới có phản ứng với nước. Vì vậy chúng tan được trong nước, bao gồm: Na2O, CaO, BaO, K2O,... tạo ra bazơ [kiềm] tan tương ứng là NaOH, Ca[OH]2, Ba[OH]2, KOH.

Thế nào là oxit bazơ cho ví dụ?

Oxit Bazo là một trong những hợp chất bao gồm một hay nhiều nguyên tử kết hợp lại với nhau thêm vào các nguyên tử oxi để tạo thành. Thêm nữa, các oxit bazo tan trong nước sẽ gồm có một số kim loại kiềm, như là: Li, K, Na,... hay một số loại kiềm thổ, ví dụ như: Mg, Ca, Ba,...

Oxit công với nước ra gì?

- Oxit bazơ: Nước có thể tác dụng với một số oxit bazơ như K2O, Na2O, CaO, … tạo ra bazơ. - Oxit axit: Nước tác dụng với oxit axit tạo ra axit.

Chủ Đề