Ở một loài thực vật 2n = 12 có thể tạo tối đa bao nhiêu thể tam nhiễm khác nhau

Xét một loài thực vật có 2n = 12. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

I. Có tối đa 132 dạng đột biến thể ba kép khác nhau trong quần thể của loài.

II. Có tối đa 6 dạng đột biến thể một [2n – 1] trong quần thể của loài.

III. Tế bào đột biến tam bội [3n] ở loài này có số NST khi chưa nhân đôi là 36.

IV. Trong quá trình giảm phân bình thường của cơ thể lưỡng bội, có tối đa 64 cách sắp xếp NST khác nhau ở kì giữa của giảm phân I.

A.

B. 2

C. 1

D. 4

Đáp án C


2n=12 → n=6 [có 6 cặp NST]


I sai, số kiểu gen thể ba kép [2n +1 +1] là:


II đúng, số kiểu gen thể một [2n-1] là


III sai, thể tam bội 3n = 18


IV sai, số cách sắp xếp NST là: 2n-1 = 25 = 32

Một loài thực vật có 2n = 12. Số dạng thể một kép tối đa của loài là bao nhiêu?

A.10

B.15

C.21

D.13

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:Thể một kép có 2 cặp NST bất kì trong 6 cặp có 1NST, các cặp còn lại bình thường Số cách chọn 2 cặp NST bất kì trong 6 cặp là :

= 15 Vậy có tối đa 15 dạng thể 1 kép

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đột biến số lượng nhiễm sắc thể - Sinh học 12 - Đề số 6

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Tế bào thuộc 2 thể đột biến cùng loài có số lượng NST bằng nhau là:

  • Ở lúa 2n=24, do đột biến một số thể đột biến có số lượng NST thay đổi. Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến lệch bội?

  • Một loài thực vật có

    . Ở mỗi cặp NST xét một gen gồm 2 alen. Theo lí thuyết, loài có tối đa bao nhiêu thể bốn nhiễm khác nhau?

  • Một loài sinh vật lưỡng bội có 14 nhóm gen liên kết. Giả sử có 5 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể [NST] ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:

    Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đột biến đa bội chẵn?

  • Người mang hội chứng Tớcnơ, trong tế bào xôma

  • Từ loài lúa mì hoang dại có bộ NST lưỡng bội 2n = 14, người ta phát hiện được 2 thể đột biến khác nhau là thể tứ bội và thể bốn. Số lượng NST có mặt trong hạt phấn của các thể đột biến nói trên lần lượt là bao nhiêu, cho rằng quá trình giảm phân có sự phân li NST một cách bình thường.

  • Tế bào xôma lưỡng bội bị đột biến dẫn đến sự hình thành các tế bào sau đây:

    1. Thể không nhiễm

    2. Thể một nhiễm

    3. Thể ba nhiễm

    4. Thể bốn nhiễm

    Công thức nhiễm sắc thể cùa các loại tế bào theo thứ tự trên được viết tương ứng là:

  • Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho giao phối cây lưỡng bội thuần chủng khác nhau về hai tính trạng trên thu được F1. Xử lí cônsixin với các cây F1sau đó cho hai cây F1giao phấn với nhau thu được đời con F2có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 121 : 11 :11 : 1. Các phép lai có thể cho kết quả trên gồm: 1. AAaaBBbb × AaBb.2. AAaaBb × AaBBbb.3. AaBbbb x AAaaBBbb. 4.AAaaBBbb × AaaaBbbb.5. AaaaBBbb × AAaaBb.6. AaBBbb X AaaaBbbb. Có mấy trường hợp mà cặp bố mẹ F1khôngphù hợp với kết quả F2?

  • Nếu trong quá trình giảm phân ở tất cả các tế bào sinh trứng của châu chấu cái [2n = 24] đều hoàn toàn bình thường, cònở tất cả các tế bào sinh tinh của châu chấu đực đều không có sự phân li của nhiễm sắc thể giới tính thì theo lý thuyết, khi hai con châu chấu này giao phối với nhau sẽ tạo ra loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể với tỉ lệ là:

  • Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu từ [1] đến [8] mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là:

    [1] 8 NST [2] 12 NST [3] 16 NST

    [4] 5 NST [5] 20 NST [6] 28 NST

    [7] 32 NST [8] 24 NST

    Trong 8 thể đột biến trên có bao nhiêu thể đột biến là đa bội chẵn?

  • Đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bao nhiêu NST?

  • Dùngcônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen:

  • Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Một thể đột biến bị mất đoạn ở 1 NST số 3, đảo đoạn ở 1 NST số 4, lặp đoạn ở 1 NST số 6. Khi giảm phân bình thường, tỉ lệ giao tử mang đột biến là:

  • Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?

  • Một loài thực vật lưỡng bội [2n = 8], các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?

  • Ở cà chua 2n = 14. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 16 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là

  • Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng consixin tác động đến hợp tử F1 để đột biến tứ bội hóa.Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn cây tứ bội thân thấp, hoa trắng. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết ở đời con loại kiểu gen AAaaBBbb có tỉ lệ:

  • Một cặp vợ chồng trong giảm phân I cặp NST giới tính của người vợ không phân li còn người chồng giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong số con sống sót đột biến thể ba chiếm tỉ lệ

  • Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì quần thể cây 4n

  • Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra thể tứ bội?

  • Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

  • Ở một tế bào thực vật có bộ NST 2n = 14 . Tế bào rễ của loài thực vật này thuộc thể ba nhiễm sẽ có số NST là :

  • Ở đậu Hà Lan 2n=14. Kết luận nào sau đây KHÔNG đúng?

  • Các dạng cây trồng tam bội như dưa hấu, nho thường không hạt do:

  • Trong quần thể người có một số thể đột biến [1] Ung thư máu [2] Hồng cầu hình liềm [3] Bạch tạng [4] Claiphento [5] Dính ngón tay 2 và 3 [6] Máu khó đông [7] Tớc nơ [8] Đao [9] Mù màu Những thể đột biến lệch bội là

  • Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 4 lần nguyên phân liên tiếp môi trường nội bào đã cung cấp 165 NST đơn. Hợp tửtrên có thể phát triển thành:

  • Trên tiêu bản kỳ sau cùa nguyên phân của một tế bào một loài thực vật là thể một kép người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường cùa loài này là:

  • Ở cà chua

    . Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 25 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là:

  • Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Giới tính người mắc hội chứng Tơcnơ và bộ NST tương ứng của người đó lần lượt là:

  • Ở 1 loài thực vật, cho các cây thể ba và cây lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên. Biết các cây thể ba có khả năng giảm phân hình thành giao tử, trong đó hạt phấn [n+1] không có khả năng thụ tinh nhưng noãn [n+1] vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai có thể cho ra 6 loại kiểu gen ở đời con?

    [1] ♀ Aa x ♂ Aaa [2] ♀ Aaa x ♂ Aaa

    [3] ♀AAa x ♂ Aaa [4] ♀ AAa x ♂ Aa

    [5] ♀ AAa x ♂ AAa [6] ♀Aaa x ♂ Aa

  • Một loài thực vật có 2n = 12. Số dạng thể một kép tối đa của loài là bao nhiêu?

  • Một loài thực vật có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của thể ba nhiễm của loài này khi đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân là

  • Ở cà chua, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn với alen a quy định quả bầu dục. Tiến hành lai cây cà chua tam nhiễm AAa với cây cà chua lưỡng bội dị hợp tử được tỉ lệ cây cà chua quả tròn thể 3 trạng thái dị hợp của đời con là

  • Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau, có bao nhiêu dạng đột biến thể ba [2n+1]?

    I. AaaBbDdEe. II. AaBbDDdEe. III. AaBBbDdEe.

    IV . AaBbDdEe. V. AaBBddEEe. VI. AaBbDdEE.

  • Biết A qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với a qui định quả chua, quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ xảy ra bình thường, không có đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Đem lai các cây tứ bội với nhau trong 2 trường hợp, kết quả như sau: - Trường hợp 1: thế hệ sau xuất hiện 240 cây quả ngọt trong số 320 cây. - Trường hợp 2: thế hệ sau xuất hiện 350 cây quả ngọt: 350 cây quả chua. Phép lai nào dưới đây có thể cho kết quả của trường hợp 1 và trường hợp 2 ? 1. AAaa x AAaa; 2. AAaa x Aaaa; 3. AAaa x aaaa 4. Aaaa x Aaaa 5. Aaaa x aaaa. Đáp án đúng là:

  • Hìnhảnh dướiđây nói về bộ NST trước và sau khi đột biến, thể đột biến được tạo thành là thể

  • Thể lệch bội có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là

  • Loại đột biến làm thay đổi số lượng cùa một hoặc một vài cặp NST trong bộ nhiễm sắc thể của các tế bào cơ thể được gọi là:

  • Một cặp alen Aa dài 0,306 micromet. Alen A có 2400 liên kết hiđrô; alen a có 2300 liên kết hiđrô. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể ba [2n+1] có số nuclêôtit của các gen trên là T = 1000 và G = 1700. Kiểu gen của thể lệch bội trên là

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Thể tích của vật thể tròn xoay sinh ra bởi phép quay xung quanh trục Ox của hình giới hạn bởi trục Ox và đường

    . Ta được kết quả

  • Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương tác theo kiểu bổ sung. Khi kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B thì biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số A là 0,4, tần số B là 0,5. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là

  • Cho khối lăng trụ

    , khoảng cách từ Cđến đường thẳng
    bằng
    , khoảng cách từ Ađến đường thẳng
    lần lượt bằng 1 và 2, hình chiếu vuông góc của Alên mặt phẳng
    là trung điểm Mcủa
    . Thể tích khối lăng trụ đã cho bằng

  • Cho hình phẳng giới hạn bởi trục hoành, trục tung và các đường

    . Thể tích của vật thể tròn xoay khi cho hình này quay xung quanh trọc Ox là:

  • Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb × ♀AaBb.Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?

  • Quần thể ban đầu đang cân bằng di truyền có q[a] = 0,01, các đồng hợp tử lặn chết trong dạ con. Hãy tính tần số các alen sau 1 thế hệ?

  • Đoạntrìnhtựnucleotitlàmnhiệmvụkhởiđộngvàđiềuhòaquátrìnhphiênmãcủamộtoperon ở sinhvậtnhânsơnằmở...

  • Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Men Đen gồm: [1] Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết. [2] Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vài tính trạng khác nhau rồi phân tích kết quả ở đời F1, F2, F3. [3] Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. [4] Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa giả thuyết giải thích kết quả. Trình tự các bước Men Đen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:

  • Cho hình lăng trụ

    có đáy
    là tam giác vuông tại
    góc hợp bởi đường thẳng
    và mặt phẳng
    bằng
    hình chiếu vuông góc của
    lên mặt phẳng
    trùng với trọng tâm của tam giác
    Tính thể tích khối lăng trụ

  • Cho hình phẳng giới hạn bởi trục hoành, trục tung và các đường

    . Thể tích của vật thể tròn xoay khi cho hình này quay xung quanh trục Ox là:

Video liên quan

Chủ Đề