Oxi hoá propan etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là

Oxi hóa etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:


A.

B.

C.

D.

  • Câu hỏi:

    Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 (ở nhiệt độ thường) thu được sản phẩm là

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: B

    Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 (ở nhiệt độ thường) thu được sản phẩm là MnO2, C2H4(OH)2, KOH

Mã câu hỏi: 155739

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Hợp chất sau: CH3 – C (CH3)2 – CH2 – CH3 có tên gọi là:
  • Công thức phân tử tổng quát của ankin là:
  • Cho các chất sau: etan, propen, isopren, axetilen, toluen và stiren. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là:
  • Đốt cháy hoàn toàn 0,87 g một ankan phải dùng vừa hết 2,2736 lit O2 (đktc). CTPT ankan
  • Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí metan từ nguyên liệu nào sau đây?
  • Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là
  • Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân cấu tạo của nhau:
  • Oxi hóa hoàn toàn ankan, số mol CO2 so với số mol H2O là:
  • Khi đun nóng hỗn hợp gồm CH3OH, C2H5OH và C3H7OH với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số ete tối đa là
  • Chất nào sau đây khi cộng HCl chỉ cho một sản phẩm duy nhất:
  • Chất nào không phải là phenol ?
  • Gần đây có nhiều vụ cháy xe xảy ra mà không rõ nguyên nhân. Người ta nghi ngờ rằng nguyên nhân của việc cháy xe là trong xăng có pha lẫn methanol (metanol). Công thức của methanol (metanol) là:
  • Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro là 200/23(%). Công thức phân tử của X là:
  • Số liên kết σ (xích ma) có trong mỗi phân tử: etilen; propin lần lượt là:
  • Cho các phát biểu sau: (1) Phenol C6H5-OH là một ancol thơm.
  • Cho m gam phenol tác dụng vừa đủ với Na thu được 7,392 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
  • Phản ứng hoá học đặc trưng của ankan là
  • Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là:
  • Cho sơ đồ thí nghiệm như sau:
  • Gốc hiđrocacbon nào được gọi là gốc phenyl?
  • Cặp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ ?
  • Đun nóng butan-1-ol với xúc tác H2SO4 đặc ở 1700C thu được tối đa bao nhiêu anken?
  • Ancol etylic không tác dụng với chất nào sau đây?
  • Một chất X có công thức cấu tạo thu gọn: CH3-CºC-CH(CH3)-CH3. Tên gọi của X là :
  • Thuốc thử để nhận biết các chất lỏng đựng trong các lọ mất nhãn: benzen, etylbenzen và stiren là
  • Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản ph
  • Hiđrocacbon nào dưới đây không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường?
  • Cho sơ đồ phản ứng sau:
  • Những chất nào sau đây có đồng phân hình học?
  • Cho các chất: C6H14, C6H12, C4H6, C6H6 (benzen), stiren. Số chất trong dãy thuộc loại hiđrocacbon thơm là
  • Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinyl axetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là
  • Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là
  • Đốt cháy hoàn toàn một 2,24 lít (đktc) ankin X ở thể khí thu được H2O và CO2. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dich Ca(OH)2 dư, được 40 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
  • Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 (ở nhiệt độ thường) thu được sản phẩm là
  • Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Thể tích của CH4 trong hỗn hợp đầu là
  • Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, (H2SO4 đặc, 170oC) thường lẫn các oxit như SO2, CO2. Chất dùng để loại bỏ tạp chất SO2, CO2 làm sạch etilen là
  • Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là
  • Ankan X có % về khối lượng của cacbon trong phân tử bằng 82,76%. Công thức phân tử của X là
  • Hiđrocacbon X là chất lỏng ở điều kiện thường. X có thể là
  • Cho các chất: propan, propilen, isopren, But-1-en. Số chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là

Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là

A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH.

B. K2CO3, H2O, MnO2.

C. C2H5OH, MnO2, KOH.

D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.

Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là

Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là

A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH.

B. K2CO3, H2O, MnO2.

C. C2H5OH, MnO2, KOH.

D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.

Etilen hay còn gọi là Ethylene là một chất khí, một trong các loại hidrocacbon và là một anken (alkene) đơn giản nhất có công thức hóa học là C2H4hay CH2=CH2. Vậy Oxi hóa etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là gì? Mời các bạn trả lời câu hỏi trắc nghiệm sau cùng Top lời giải nhé!


Mục lục nội dung

Trắc nghiệm: Oxi hóa etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:

Giải thích của giáo viên Top lời giải vì sao chọn đáp án A

Câu hỏi trắc nghiệm bổ sung kiến thức về etilen

Trắc nghiệm: Oxi hóa etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:

A.MnO2, C2H4(OH)2, KOH.

B.C2H5OH, MnO2, KOH.

C.C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.

D.K2CO3, H2O, MnO2.

Trả lời:

Đáp án đúng: A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH.

Oxi hóa etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là MnO2, C2H4(OH)2, KOH.


Giải thích của giáo viên Top lời giải vì sao chọn đáp án A

Lí do loại trừ đáp án B, C, D là dựa vào tính chất hóa học của etilen

- Phản ứng cộng: Tác dụng với dung dịch brom

PTHH:

CH2= CH2+ Br2→ Br – CH2– CH2– Br

+ Dung dịch Br2ban đầu có màu vàng nâu. Sục khí etilen vào dung dịch => dung dịch mất màu

+ Liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và mỗi phân tử etilen đã kết hợp thêm một phân tử brom.

+ Phản ứng trên gọi làphản ứng cộng. Ngoài brom, trong những điều kiện thích hợp etilen có thể tham gia phản ứng cộng với Cl2, H2, HBr…

+ Các chất có liên kết đôi như etilen dễ tham gia phản ứng cộng.

- Phản ứng cháy

Tác dụng với oxi: Khi đốt trong oxi, etilen cháy tạo thành khí CO2và H2O, tỏa nhiều nhiệt.

+ Phản ứng oxi hóa hoàn toàn

Etilen cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

C2H4+ 3O2→ 2CO2+ 2H2O

Khi etilen bị đốt với oxi, etilen và các đồng đẳng đều cháy và tỏa nhiều nhiệt

CnH2n+ 3n/2O2→ nCO2+ nH2O

+ Phản ứng oxi không hoàn toàn

  • Etilen làm mất màu dung dịch KMnO4:

Phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím kali pemanganat được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi của anken.

CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4→ 3HO-CH2-CH2-OH (etylen glicol)+ 2MnO2+ 2KOH

- Phản ứng trùng hợp

Ở trong điều kiện thích hợp, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra dẫn đến hiện tượng các phân tử etilen kết hợp lại với nhau tạo ra một chất có phân tử lượng rất lớn được gọi là polime.

…+ CH2= CH2+ CH2= CH2+…→ … – CH2– CH2– CH2– CH2– …

=> Từ các kiến thức trên loại đáp án B, C, D

Lí do chọn đáp án A: Ta có phương trình Oxi hóa etilen bằng dung dịch KMnO4 như sau:

3CH2=CH2+ 2KMnO4+ 4H2O → 3CH2OH-CH2OH + 2MnO2↓ + 2KOH

Vậy, Oxi hóa etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là: MnO2, C2H4(OH)2, KOH

Xem thêm:

>>> Cho các chất metan etilen, axetilen, isopren số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 là


Câu hỏi trắc nghiệm bổ sung kiến thức về etilen

Bài 1:Hóa chất dùng để tách etilen khỏi hỗn hợp etan và etilen là

A. dung dịch NaOH.

B. dung dịch HCl

C. dung dịch brom.

D. dung dịch AgNO3.

Lời giải

Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư, etilen bị giữ lại, thu được etan không phản ứng thoát ra ngoài

CH2= CH2+ Br2→ CH2Br = CH2Br

Đáp án: C

Bài 2:Chất nào sau đây vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp?

A. CH4.

B. CH3CH2OH.

C. CH3-CH3.

D. CH2=CH-CH3.

Lời giải

Chất vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp là chất có liên kết đôi (giống etilen)

=> CH2= CH-CH3

Đáp án: D

Bài 3:Tính chất vật lí của etilen là

A. Chất lỏng, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

B. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

C. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.

D. Chất khí, không màu, không mùi, tan tốt trong nước và nhẹ hơn không khí.

Lời giải

Tính chất vật lí của etilen là: Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

Đáp án: B

Bài 4:Ứng dụng nào sau đây không phải ứng dụng của etilen?

A. Điều chế PE.

B. Điều chế rượu etylic.

C. Điều chế khí ga.

D. Dùng để ủ trái cây mau chín.

Lời giải

Ứng dụng không phải của etilen là: Điều chế khí ga.

Đáp án: C

Bài 5:Phản ứng cháy giữa etilen và oxi thu được số mol CO2và số mol H2O sinh ra theo tỉ lệ là:

A. 1 : 1 B. 2 : 1

C. 1 : 2 D. Kết quả khác

Lời giải

PTHH: C2H4+ 3O2 →to 2CO2+ 2H2O

=> tỉ lệ số mol CO2và số mol H2O là 1 : 1

Đáp án: A