- Câu 1.
- Câu 2.
- Câu 3.
Câu 1.
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng. Xem hình 18.
Giá trị của x là:
[A] \[\sqrt 6 \] [B] \[\sqrt {10} \]
[C] \[\sqrt {12} \] [D] \[\sqrt {15} \]
Phương pháp giải:
Áp dụng hệ thức \[{a^2} = c.a'\] để tính giá trị của cạnh góc vuông khi biết độ dài cạnh huyền và hình chiếu của cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền.
Lời giải chi tiết:
Áp dụng hệ thức \[{a^2} = c.a'\] ta có : \[{x^2} = \left[ {2 + 3} \right].2\] \[ \Leftrightarrow {x^2} = 10 \Leftrightarrow x = \sqrt {10} \]
Đáp án cần chọn là B.
Câu 2.
Giá trị của y là:
[A] \[\sqrt 6 \] [B] \[\sqrt {10} \]
[C] \[\sqrt {12} \] [D] \[\sqrt {15} \]
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức : Trong tam giác vuông, bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng tích hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền.
Lời giải chi tiết:
Tam giác vuông có \[{h^2} = a'.b'\]
Nên \[{y^2} = 2.3 = 6 \Leftrightarrow y = \sqrt 6 \]
Đáp án cần chọn là A.
Câu 3.
Giá trị của z là:
[A] \[\sqrt 6 \] [B] \[\sqrt {10} \]
[C] \[\sqrt {12} \] [D] \[\sqrt {15} \]
Phương pháp giải:
Cách 1: Trong tam giác vuông, bình phương mỗi cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và hình chiếu của cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền.
Cách 2: Áp dụng định lí Pi-ta-go.
Lời giải chi tiết:
Áp dụng hệ thức \[{b^2} = c.b'\] trong tam giác vuông đã cho, ta có:\[{z^2} = \left[ {2 + 3} \right].3 = 15 \Leftrightarrow z = \sqrt {15} \]
Đáp án cần chọn là D.