Present progressive tense là gì

posted in: Basic Grammar, Grammar |

Tiếp tục chuyên đề về Tenses [thì], hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Present Continuous – Hiện Tại Tiếp Diễn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về:

  1. Thì là gì?
  2. Cách sử dụng Present Continuous – Hiện Tại Tiếp Diễn
  3. Các trường hợp có thể sử dụng Present Continuous
  4. Một số bài tập cho Present Progressive

Thì [Tense] là gì?

Trong tiếng Anh, người ta không sử dụng những từ như Hôm qua, Hôm nay, hay Ngày mai để nói về thời gian. Phần lớn các bạn sẽ được hiểu về thời gian thông qua sự THAY ĐỔi của động từ. Và những “thay đổi” này được gọi là TENSE [thì]. Có khoảng 12 thì chính trong tiếng Anh. Mỗi thì có đặc điểm, những các sử riêng.

Và hôm nay chúng ta sẽ tập trung về thì Present Perfect [Hiện Tại Hoàn Thành].

Cách Sử Dụng Present Continuous / Progressive – Hiện Tại Tiếp Diễn

Để sử dụng Hiện Tại Tiếp Diễn, chúng ta chỉ cần:

Subject + BE + Present Participle [V-ing]

  • I am going to school.
  • He is going to school.
  • She is going to school.
  • It is going to school.
  • We are going to school.
  • They are going to school.
  • A kid is going to school.
  • Kids are going to school.

Các trường hợp sử dụng Hiện Tại Tiếp Diễn

Nói ngắn gọn thì khi chúng ta muốn đề cập đến hàm ý ĐANG DIỄN RA, chúng ta sẽ dùng thì này. Một cách chi tiết, chúng ta có những trường hợp sau:

1. An action in progress at the moment of speaking – đang diễn ra

We are sitting in the classroom now.

It is raining very hard outside.

2. Something already begun before a habitual action in the present – “chất xúc tác” cho một thói quen

[thói quen] He usually goes to sleep if [chất xúc tác]. the radio is playing

[thói quen] Anyone who looks out of the window when [chất xúc tác].the teacher is explaining the lesson is never a good student.

3. A temporary, repeated action, breaking a present habit – hành động phá vỡ thói quen

We are having English classes in room 305 during this month.

I am walking for a publishing firm these days.

4. An action that is repeated too often, which annoys or irritates the speakers [with always, constantly, forever, all the time…] – lặp đi lặp lại, làm phiền người nói

He is always borrowing money from me [without returning them].

Why are you constantly telling such lies?

5. An intended future action [especially with such verbs of movement as go, leave, run, come, fly, travel, stay, move, etc.] – dự định tương lai

I’m leaving by the 6:00 train tomorrow morning.

They are going to the theater tonight.

Một số bài tập ứng dụng Present Continuous/Progressive

  1. What she [do] if she [run] out of them when you are away? Oh, she [borrow] from her other neighbors, Mr. White; but this [take] longer because he always

    [want] her to stay and chat and she [find] it quite hard to get away from him.

  1. How much she [owe] you now? I [not know]; I [not keep] an account. Anyway she [leave] next week; she [get] married. I [try] to

    think of a suitable wedding present.

  1. Why you [not offer] to cancel her debt? That [sound] rather a mean sort of present. Anyway she probably [not realize] that she [owe] me

    money.

  1. My brother [say] that people who [owe] him money always [seem] to forget about it, but people he
    [owe] money to always [remember] exactly.

Các bạn có thể ghi lại bài làm của mình ở dưới phần Comment và check đáp án ngay sau đó nhé ^^!

Trước Khi Rời Đi

  • Nhớ rằng Hiện Tại Tiếp Diễn sẽ được dùng: Subject + BE + V-ing
  • Có nhiều trường hợp sử dụng Present Continuous, trong đó chủ yếu mang hàm ý “ĐANG”
  • Có thể các bạn cũng muốn tham khảo thêm chuyên đề về Grammar và Tenses
  • Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết này!
  • Kết nối với LearningEnglishM qua:
Youtube

Related

Thì hiện tại tiếp diễn - Present progressive

Chúng ta hãy nhớ lại cấu tạo và cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn:

*Cấu tạo:

am/ is/ are + V-ing

*Cách dùng:

+ Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra ngay vào lúc nói.

Ví dụ:

-    We’re learning English now. Bây giờ chúng tôi đang học tiếng Anh.

- Be quick! I'm waiting for you. Nhanh lên nào. Mình đang đợi bạn đây.

*Lưu ý: Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng kèm với các trạng từ now [hiện giờ], right now [ngay lúc này], at the moment [đúng lúc này], at present [hiện nay] để nhấn mạnh tính chất đang tiến hành của hành động ở ngay lúc nói

+ Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra trong hiện tại nhưng không nhất thiết là ngay vào lúc nói.

Vi dụ:

-    He is writing a book about war.

Ông ấy đang viết một quyển sách về cuộc chiến ấy.

-    She’s learning English at a language school in London.

Cô ấy đang học tiếng Anh ở một trường dạy tiếng ớ Luân Đôn.

+ Thì hiện tại tiếp diễn mang ý nghĩa tương lai khi chúng ta nói về những việc mà ai đó đã sắp xếp để thực hiện.

Ví dụ:

-    What are you doing tomorrow evening?

- I’m going out with some friends. Bạn định làm gì vào tối mai? Mình định đi dạo với mấy người bạn.

-     Huong is coming tomorrow. Ngày mai Hương sẽ đến.

Bây giờ chúng ta học thêm một cách dùng nữa của thì hiện tại tiếp diễn:

+ Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả sự thay đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác. Động từ get và become được sử dụng trong cách dùng này.

Ví dụ:

-      Things are changing in the countryside. Many remote areas are getting electricity.

Ở nông thôn bây giờ mọi điều đang thay đổi. Nhiều vùng xa xôi hẻo lánh bây giờ đã có điện.

-    You should wear warm clothes. It is becoming cold.

Trời đang trở lạnh. Bạn nên mặc áo ấm.

  1. Cách thành lập: Thì này được thành lập bằng hình thức hiện tại đơn của động từ be + hiện tại phân từ [present participle] của động từ chính [Verb + ing]. Thí dụ: I am working, về cách viết hình thức “-ing” của động từ, xin xem mục từ

Ở thể nghi vấn phủ định [negative interrogative], nếu dùng dạng tắt: is not = isn’t và are not = aren’t thì Are you not working? sẽ thành Aren’t you working? Is he not working? sẽ thành Isn’t he working?., nhưng Am I not working? thì thành Aren’t I working? [đây là một dạng tắt bất quy tắc].

  1. Cách dùng: Thì hiện tại tiến hành được dùng nhiều trong văn nói cũng như trong văn viết. Thì này dùng để diễn tả:
  • Một hành động hay sự kiện đang diễn ra lúc đang nói hay viêt.
  • It is raining [now].

Trời đang mưa.

  • Một hoạt động tạm thời, hoạt động này có thể sẽ châm dứt chứ không có tính chất lâu dài như một hoạt động trong thì hiện tại đơn.
  • John and Michael are living with Tom

John và Michael dang sống với Tom.

  • Một hành động sẽ diễn ra trong tương lai gần và thường có một trạng từ chỉ thời gian như next week, tomorrow… đi kèm.
  • Tom is arriving

Ngày mai Tom sẽ đến.

  • I’m going to the movie tonight

Tối nay tôi sẽ đi xem phim – và điều này hầu như chắc chắn xảy ra vì tôi đã mua vé.

  • Một lời bình phẩm về một thói quen, thường đi với always hoặc forever, all the time hay những từ đồng nghĩa khác.
  • She’s forever complaining about something

Bà ta cứ than phiền mãi một chuyện gì đó.

  • Scott is always buying cakes for the children

Bà Scott thường luôn mua bánh cho bọn trẻ.

  • Có một số động từ thường không dùng ở thì hiện tại tiến hành, chẳng hạn verbs of senses [các động từ về giác quan, nhận thức] nhưsứứ, hear, smell, recognize…, verbs of emotion [các động từ về cảm xúc] như wish, refuse, like, hate, want…, verbs of thinking [các động từ về suy tưởng] như think, realize, know, mean, believe, forget, remember…, verbs of possessing [động từ về sở hữu], .. Nhưng khi ta dùng ở thì hiện tại tiếp diễn thì các động từ này mang ý nghĩa khác. Chẳng hạn, see [thấy] như “I see the flowers” [Tôi thấy những bông hoa], nhưng:
  • The lawyer is seeing a client.

Luật sư đang tiếp một thân chủ.

Hoặc khi diễn tả một hành động cố ý, có chủ tâm. Như các động từ listen, look, watch… Thí dụ “I hear the music” [âm thanh đến tai tôi và tôi nghe chứ chẳng hề chọn lựa]. Còn “I am listening to the music” [Tôi đang lắng nghe nhạc].

  • The police are watching the house.

Cảnh sát đang trông chừng căn nhà – tức là họ chủ ý theo dõi xem có ai ra vào căn nhà này không.

Video liên quan

Chủ Đề