Quản lý nhà nước về tôn giáo là gì năm 2024
Câu 1: Phân biệt khái niệm dân tộc, quan hệ dân tộc theo nghĩa rộng và theo nghĩa hẹp........ Câu 2: Trình bày đặc điểm các dân tộc thiểu số Việt Nam. Cho một ví dụ minh hoạ.............. Câu 3: Trình bày nhiệm vụ quản lý nhà nước về dân tộc thiểu số và miền núi. Liên hệ thực tiễn............................................................................................................................................. Câu 4:Trình bày những chủ trương, chính sách cơ bản đối với vùng đồng bào dân tô c thiểụ số và miền núi ở Việt Nam........................................................................................................ Câu 5: Trình bày quan điểm của Đảng hiện nay về dân tộc. Liên hệ thực tiễn......................... Câu 6: Tại sao Nhà nước phải quản lý về dân tộc thiểu số và miền núi? Cho ví dụ minh họa. Đảm bảo tình hình chính trị trật tự an toàn xã hội ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Câu 7: Trình bày các phương thức quản lý nhà nước về dân tộc. Cho ví dụ minh họa.. Câu 8: Phân tích những nguyên tắc cơ bản của công tác dân tộc. Cho ví dụ minh họa............ Câu 9: Phân tích đặc điểm: “Các dân tộc ở Việt Nam có trình độ phát triển kinh tế- xã hội không đều nhau”. Đặc điểm này đặt ra yêu cầu gì với hoạt động quản lý nhà nước?.............. Câu 10: Phân tích nội dung chính sách “đầu tư và sử dụng nguồn lực” đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi Việt Nam. Liên hệ thực tiễn địa phương................................... Show
Quản lý Nhà nước về hoạt động tôn giáo là gì?Quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo là một dạng quản lý xã hội đặc biệt của Nhà nước, mang tính quyền lực nhà nước, sử dụng pháp luật và chính sách tín ngưỡng, tôn giáo để điều chỉnh hành vi của cá nhân, tổ chức trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo do các cơ quan quản lý nhà nước thực hiện, nhằm phục vụ Nhân dân, ... Nhà nước có chức năng gì trong công tác tôn giáo?Nhà nước tôn trọng, bảo vệ giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp của tín ngưỡng, tôn giáo, truyền thống thờ cúng tổ tiên, tôn vinh người có công với đất nước, với cộng đồng đáp ứng nhu cầu tinh thần của Nhân dân. 3. Nhà nước bảo hộ cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo và tài sản hợp pháp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo. Anh chị hãy cho biết có bao nhiêu cơ sở tôn giáo của các tổ chức tôn giáo ở Việt Nam?Hiện nay, ở Việt Nam có 43 tổ chức thuộc 16 tôn giáo được công nhận tư cách pháp nhân; 60 cơ sở đào tạo tôn giáo thuộc Phật giáo, Công giáo, Tin lành, Phật giáo Hòa Hảo. Việt Nam có chính sách nhất quán là tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân; các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật. Tổ chức tôn giáo cơ sở là gì?Cơ sở tôn giáo được quy định tại Khoản 7 Điều 3 Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo năm 2004, theo đó: Cơ sở tôn giáo là nơi thờ tự, tu hành, nơi đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và những cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước công nhận. |