1 trả lời
Tính khối lượng [Hóa học - Lớp 9]
1 trả lời
Số amin có công thức phân tử C3H9N là [Hóa học - Lớp 12]
2 trả lời
Viết PTHH [Hóa học - Lớp 9]
2 trả lời
Cân bằng phương trình hóa học sau [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
chalcogen ← → khí hiếm
Tên theo nguyên tố | nhóm fluor |
Trivial name | halogen |
Số nhóm CAS |
VIIA |
Số nhóm IUPAC cũ |
VIIB |
9 Halogen 3
17 Halogen 4
35 Halogen 5
53 Halogen 6
85 Halogen 7 Tennessine [Ts]
117 Halogen
Legend
primordial element |
nguyên tố từ phân rã |
Tổng hợp |
Màu số nguyên tử: |
đen=rắn, xanh lá=lỏng, đỏ=khí |
- x
- t
- s
Nhóm halogen, hay còn gọi là các nguyên tố halogen [tiếng Latinh nghĩa là sinh ra muối] là những nguyên tố thuộc nhóm VII A [tức nhóm nguyên tố thứ 7 theo danh pháp IUPAC hiện đại] trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Nhóm này bao gồm các nguyên tố hóa học là fluor, chlor, brom, iod, astatin và tennessine. Chúng là các nguyên tố phi kim phản ứng tạo thành các hợp chất có tính axit mạnh với hydro, từ đó các muối đơn giản có thể được tạo ra.
Tính chất vật lý
Trong nhóm halogen, tính chất vật lý biến đổi có quy luật: Trạng thái tập hợp, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,...
fluor tác dụng mãnh liệt với nước giải phóng oxi. Các Halogen khác tan tương đối ít trong nước và tan nhiều trong một số dung môi hữu cơ. Nhóm halogen bao gồm: F, Cl, Br, I còn At và Ts là nguyên tố phóng xạ.
Tính chất hoá học
Vì lớp electron ngoài cùng có cấu hình tương tự nên các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hoá học của đơn chất cũng như về thành phần và tính chất của các hợp chất.
Halogen có ái lực electron lớn. Nguyên tử halogen X với 7 electron lớp ngoài cùng dễ dàng thu thêm 1 electron để tạo thành ion âm X- có cấu hình electron của khí hiếm liền kề trong bảng tuần hoàn.
Các Halogen đều có độ âm điện lớn. Độ âm điện của fluor [3,98] là lớn nhất trong tất cả các nguyên tố hoá học. Từ fluor đến clo, brom và iod... bán kính nguyên tử tăng dần và độ âm điện giảm mạnh.
Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxy hóa mạnh. Khả năng oxy hóa của các halogen giảm dần từ fluor đến iod.
Trong các hợp chất, fluor luôn luôn có số oxy hóa -1, các halogen khác ngoài số oxy hóa -1 còn có các số oxy hóa +1, +3, +5, +7.
Các phương trình hóa học
AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3 [AgCl kết tủa màu trắng]
AgNO3 + NaBr -> AgBr + NaNO3[AgBr kết tủa màu vàng nhạt]
AgNO3 + NaI -> AgI + NaNO3 [AgI kết tủa màu vàng đậm]
Dùng AgNO3 để nhận biết anion Cl-, Br-, I-
Phương trình cơ bản
2Na + Cl2 -> 2NaCl [natri chloride]
2Fe +3Cl2 -> 2FeCl3 [sắt[III]chloride]
H2 + Cl2 -> 2HCl [axit clohiđric]
H2 + Br2 -> 2HBr [axit bromhiđric]
H2 + F2 -> 2HF [axit fluorhiđric]
2Na + Br2 -> 2NaBr [natri bromide]
Br2 + 2NaI -> 2NaBr + I2
- Nước Clo:
Cl2 + H2O
⇆
{\displaystyle \leftrightarrows }
- Chloride vôi
Ca[OH]2 + Cl2 -> CaOCl2 + H2O
- Muối clorat:
3Cl2 + 6KOH -> 5KCl + KClO3 + 3H2O
- Dung dịch nước Javen:
2NaOH + Cl2 -> NaCl + NaClO + H2O
Phương trình điều chế
- Điều chế F2
Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và 2HF. H2 thoát ra ở cực âm còn F2 thoát ra ở cực dương. 2HF -[điện phân nóng chảy+KF]-> H2 + F2
- Điều chế Cl2
K2Cr2O7 + 14HCl -> 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O
MnO2 + 4HCl -[ánh sáng]> Cl2 + MnCl2 + 2H2O
CaOCl2 + 2HCl -> CaCl2 + Cl2 + H2O
2NaCl + 2H2O-[điện phân dung dịch có màng ngăn xốp]-> 2NaOH + Cl2 + H2 [Dung dịch muối bão hòa]
- Điều chế Br2
2KBr + MnO2 + 2H2SO4 -> MnSO4+K2SO4 + Br2 + 2H2O
2AgBr -[nhiệt độ cao]-> 2Ag + Br2
4HBr + O2 -> 2H2O + 2Br2
2HBr + H2SO4 -> Br2 + SO2 + 2H2O
- Điều chế I2
NaClO + 2KI + H2O -> NaCl + I2 + 2KOH
2KI + MnO2 + 2H2SO4 -> MnSO4+K2SO4 + I2 + 2H2O
8HI + H2SO4 -> 4I2 + H2S + 4H2O
2HI + 2FeCl3 -> 2FeCl2 + I2 + 2HCl
2HI -[to trên 300 độ C]-> H2 + I2
Xem thêm
- Hợp chất của Halogen
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Halogen. |
- Halogen [chemical element group] tại Encyclopædia Britannica [tiếng Anh]
- Halogen tại Từ điển bách khoa Việt Nam
Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Halogen&oldid=68510590”