Rv5+sv1 là gì

Điện tâm đồ bình thường

1. Định nghĩa

Không có các bất thường về nhịp điệu, tốc độ, hoặc trục.

Cấu hình của sóng P, QRS đầy đủ, và sóng T trong giới hạn bình thường.

 

2. Sóng P

- Chiều rộng  28mm

Ngoài ra còn có các chỉ số khác dùng cho điện tim như chỉ số Norman và Norman hiệu chỉnh, chỉ số Perugia. Tuy nhiên, trên lâm sàng thường sử dụng hai chỉ số trên, nhất là chỉ số Sokolow-Lyon với độ nhạy 50-60% và độ đặc hiệu cao 86-90%.

 

Hình 5.6. Dày [lớn] Nhĩ Trái: Sóng P rộng 0,11s. Tại V1, pha âm của sóng P sâu rộng "ôm trọn‟ 1ô nhỏ

Nguyên nhân: Bệnh van hai lá, Bệnh van động mạch chủ, Tăng huyết áp, Hẹp động mạch chủ, Bất van hai lá,  Bệnh cơ tim phì đại.

Hình 5.7. Dày [lớn] Nhĩ Phải: Sóng P cao nhọn. Tại V1, pha dương của sóng P cao rộng ưu thế hơn pha âm

Nguyên nhân: Tăng áp động mạch phổi do Bệnh phổi mãn tính [cor pulmonale], Hẹp ba lá, Bệnh tim bẩm sinh [hẹp động mạch phổi, tứ chứng Fallot], Tăng huyết áp động mạch phổi chính

 

Hình 5.8. Dày thất Trái tăng gánh tâm thu: điện thế QRS cao, sóng R tăng cao ở V5-6, I, II, III, aVF,  sóng S trong V3 rất sâu, ST chênh lên ở V1-V3 do sóng S quá sâu, T âm của dày thất [tăng gánh tâm thu] 

Nguyên nhân: Tăng huyết áp động mạch phổi, Hẹp van hai lá, Tắc mạch phổi, Bệnh phổi mãn tính, Bệnh tim bẩm sinh [ví dụ như tứ chứng Fallot, hẹp động mạch phổi], Bệnh cơ tim thất phải 

Hình 5.9. Dày thất Phải: Trục lệch phải [150º], T đảo ngược và ST chênh xuống ở bên phải các chuyển đạo  trước tim [V1-3] và kém [II, III, aVF] dẫn. P phế [P ở DII> 2,5 mm]

Bloc nhánh phải không hoàn toàn 

Nguyên nhân: Tăng huyết áp [nguyên nhân phổ biến nhất], Hẹp động mạch chủ, Trào ngược động mạch chủ, Trào ngược van hai lá, Hẹp eo động mạch chủ, Bệnh cơ tim phì đại       

 

Hình 5.10. Dày hai nhĩ: tại DII sóng P hai đỉnh với Biên độ ≥ 2.5mm và thời gian ≥ 120 ms,  tại V1 sóng P hai pha với pha dương ≥ 1.5mm, và pha âm ≥ 1mm 

 

Hình 5.11. Dày hai Thất: Điện thế QRS rất lớn, trục lệch Trái và đảo ngược sóng T ở V1-V3 Dấu hiệu Katz-Wachtel dương tính, hai pha của phức bộ QRS đều lớn trong V2-V5.

Hệ thống tính điểm phì đại thất trái Romhilt- Estes  

Bảng 5.1. Bảng điểm Romhilt-Ester

Tiêu chuẩn

Điểm

Biên độ [đạt 1 trong 3 tiêu chuẩn]

3

R hoặc S lớn nhất ở chuyển đạo chi ≥ 20mm

S ở V1, hoặc V2 ≥ 30mm

R ở V5, hoặc V6 ≥ 30mm

ST-T [chênh, đảo ngược]

Không có digoxin

3

Có digoxin

1

Lớn nhĩ [T]

3

Trục lệch [T] [α ≥ -30º]

2

Thời gian QRS ≥ 0,90 ms

1

Nhánh nội điện ở V5, V6 ≥ 50ms

1

4 điểm: có thể phì đại thất T

5 điểm: phì đại thất T

Độ nhạy: 30-54%, độ đặc hiệu: 83-97% 

Nguyên nhân:

Do tăng hậu tải: hẹp động mạch chủ, động mạch chủ suy và tăng huyết áp .

Bệnh phì đại cơ tim 

Suy van hai lá

Dày thất Phải: Right Ventricular Hypertrophy 

Các dấu hiệu:

Thời gian: QRS ≤ 0,12s 

Biên độ QRS:

Tại V1, V2.

Biên độ sóng R ≥ 7mm hoặc R ở V1 + S ở V5 ≥ 11mm

Biên độ sóng S nhỏ

Nhánh nội điện muộn

R/S > 1

Trường hợp có bloc nhánh phải không hoàn toàn: R ở V1V2 ≥ 12mm

Trường hợp có bloc nhánh phải hoàn toàn: R V1-V2 ≥ 15mm

Tại V5, V6

S sâu hơn bình thường 

Nếu Tim xoay theo chiều kim đồng hồ hoặc tim lệch phải cần làm thêm chuyển đạo V3R, V4R.

R ở V1≥ 7mm

R/S ở V1, V2 ≥ 1; R/S ở V5,V6 ≤ 1

Trục lệch phải 

Chỉ số Sokolov-Lyon thất phải  :R ở V1+ S ở V5 hoặc V6 ≥ 11mm

ST-T trái chiều QRS

Tăng gánh tâm thu [phì đại]:

Các tiêu chuẩn Dày thất Phải

ST-T trái chiều QRS

Tăng gánh tâm trương thất Phải:

Các tiêu chuẩn Dày thất Phải

QRS thường có dạng bloc nhánh phải với các biến đổi thứ phát của đoạn ST và sóng T.

Nguyên nhân 

Tăng áp động mạch phổi

Tứ chứng Fallot

Hẹp van động mạch phổi

Viêm phồi trào ngược

Khiếm khuyết vách liên thất

Xơ tim

Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính [COPD]

Hội chứng tim thể thao

C. Dày Hai thất: Biventricular Hypertrophy

Khác với dày 2 nhĩ, trong dày thất, dấu hiệu của dày thất này sẽ che dấu hình ảnh của dày thất kia

Các dấu hiệu:

RS 2 pha kèm điện thế cao ở V3, V4 [khoảng 50mm]

Tiêu chuẩn điện thế thỏa dày thất trái trên các chuyển đạo ngực + trục phải

S nhỏ ở V1+ S rất sâu ở V2

Tiêu chuẩn điện thế thỏa dày thất trái trên các chuyển đạo trước ngực + R cao ở V1, V2

Dấu hiệu dày nhĩ trái + bất kỳ tiêu chuẩn nào của dày thất phải

R cao trên tất cả các chuyển đạo

Tiêu chuẩn:

Có hình ảnh dày thất phải ở chuyển đạo trước tim phải.

Có hình ảnh dày thất trái ở chuyển đạo trước tim trái.

Tại V3-V4: R + S ≥ 50mm

Dấu hiệu Katz- Wachtel: Phức bộ QRS ở V2- V5 lớn cả hai pha

Nguyên nhân

Rối loạn chuyển hóa, lưu trữ

Tim thoái hóa dạng bột

Bệnh cơ dự trữ Glycogen

Rối loạn phát triển bẩm sinh

Khuyết tật vách liên thất

Bệnh tim bẩm sinh

Còn ống động mạch

Tứ chứng Fallot

Video liên quan

Chủ Đề