Sách chế độ kế toán theo thông tư 200 năm 2024

Tôi là kế toán mới vào nghề, cho tôi hỏi đối với sổ kế toán pháp luật hiện nay quy định như thế nào? – Ái Phương (Bình Thuận).

1. Quy định đối với hình thức kế toán và sổ kế toán

Hình thức kế toán:

Theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Luật Kế toán 2015, hình thức kế toán là các mẫu sổ kế toán, trình tự, phương pháp ghi sổ và mối liên quan giữa các sổ kế toán.

Sổ kế toán:

Căn cứ theo quy định tại Điều 122 Thông tư 200/2014/TT-BTC, sổ kế toán được quy định như sau:

- Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán. Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán 2015, Nghị định 129/2004/NĐ-CP, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán 2015 và các văn bản hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Luật kế toán 2015.

- Doanh nghiệp được tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán cho riêng mình nhưng phải đảm bảo cung cấp thông tin về giao dịch kinh tế một cách minh bạch, đầy đủ, dễ kiểm tra, dễ kiểm soát và dễ đối chiếu. Trường hợp không tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán, doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ kế toán theo hướng dẫn tại Phụ lục số 4 (ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC) nếu phù hợp với đặc điểm quản lý và hoạt động kinh doanh của mình.

- Tùy theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp được tự xây dựng hình thức ghi sổ kế toán cho riêng mình trên cơ sở đảm bảo thông tin về các giao dịch phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu. Trường hợp không tự xây dựng hình thức ghi sổ kế toán cho riêng mình, doanh nghiệp có thể áp dụng các hình thức sổ kế toán được hướng dẫn trong Phụ lục số 4 (ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC) để lập Báo cáo tài chính nếu phù hợp với đặc điểm quản lý và hoạt động kinh doanh của mình.

Sách chế độ kế toán theo thông tư 200 năm 2024
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023

Sách chế độ kế toán theo thông tư 200 năm 2024

Sổ kế toán và hình thức kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)

2. Trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toán

Căn cứ theo quy định tại Điều 123 Thông tư 200/2014/TT-BTC, trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toán được quy định như sau:

Sổ kế toán phải được quản lý chặt chẽ, phân công rõ ràng trách nhiệm cá nhân giữ và ghi sổ. Sổ kế toán giao cho nhân viên nào thì nhân viên đó phải chịu trách nhiệm về những điều ghi trong sổ và việc giữ sổ trong suốt thời gian dùng sổ. Khi có sự thay đổi nhân viên giữ và ghi sổ, kế toán trưởng phải tổ chức việc bàn giao trách nhiệm quản lý và ghi sổ kế toán giữa nhân viên cũ và nhân viên mới. Biên bản bàn giao phải được kế toán trưởng ký xác nhận.

3. Mở, ghi sổ kế toán và chữ ký trong sổ kế toán

Căn cứ theo quy định tại Điều 124 Thông tư 200/2014/TT-BTC, mở, ghi sổ kế toán và chữ ký trong sổ kế toán được quy định như sau:

- Mở sổ: sổ kế toán phải mở vào đầu kỳ kế toán năm. Đối với doanh nghiệp mới thành lập, sổ kế toán phải mở từ ngày thành lập. Người đại diện theo pháp luật và kế toán trưởng của doanh nghiệp có trách nhiệm ký duyệt các sổ kế toán. Sổ kế toán có thể đóng thành quyển hoặc để tờ rời. Các tờ sổ khi dùng xong phải đóng thành quyển để lưu trữ. Trước khi dùng sổ kế toán phải hoàn thiện các thủ tục sau:

+ Đối với sổ kế toán dạng quyển: Trang đầu sổ phải ghi tõ tên doanh nghiệp, tên sổ, ngày mở sổ, niên độ kế toán và kỳ ghi sổ, họ tên, chữ ký của người giữ và ghi sổ, của kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật, ngày kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao cho người khác. Sổ kế toán phải đánh số trang từ trang đầu đến trang cuối, giữa hai trang sổ phải đóng dấu giáp lai của đơn vị kế toán.

+ Đối với sổ tờ rời: Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên doanh nghiệp, số thứ tự của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ tên người giữ và ghi sổ. Các tờ rời trước khi dùng phải được giám đốc doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền ký xác nhận, đóng dấu và ghi vào sổ đăng ký sử dụng sổ tờ rời. Các sổ tờ rời phải được sắp xếp theo thứ tự các tài khoản kế toán và phải đảm bảo sự an toàn, dễ tìm.

- Ghi sổ: Việc ghi sổ kế toán phải căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra bảo đảm các quy định về chứng từ kế toán. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lý chứng minh.

- Khoá sổ: Cuối kỳ kế toán phải khoá sổ kế toán trước khi lập Báo cáo tài chính. Ngoài ra phải khoá sổ kế toán trong các trường hợp kiểm kê hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

- Đối với người ghi sổ thuộc các đơn vị dịch vụ kế toán phải ký và ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người ghi sổ kế toán là cá nhân hành nghề ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.

Chế độ kế toán là gì theo Thông tư 200?

Theo Khoản 2 Điều 3 Luật Kế toán 2015, chế độ kế toán được định nghĩa là “những quy định và hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước về kế toán ủy quyền ban hành”.

Chế độ kế toán theo Thông tư 200 ban hành ngày nào?

Phát biểu tại hội thảo diễn ra ngày 26/6, tại trụ sở Bộ Tài chính, ông Lưu Đức Tuyên - Phó Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán cho biết, Thông tư 200 được ban hành từ năm 2014 và nhiều thông tư sửa đổi, bổ sung thông tư 200 đã đóng vai trò tích cực trong công tác quản lý, điều hành, ra quyết định kinh ...

Khi nào doanh nghiệp hạch toán theo Thông tư 200?

Sau khi nộp và có thông báo thay đổi trên hệ thống thông tin của doanh nghiệp về việc thay đổi chế độ kế toán: Doanh nghiệp có thể bắt đầu hạch toán theo Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 200 từ ngày bắt đầu năm tài chính mới.

Có bao nhiêu loại tài khoản kế toán theo Thông tư 200?

Các loại tài khoản kế toán doanh nghiệp.

Tài khoản loại 1: Tài sản ngắn hạn (TSNH)..

Tài khoản loại 2: Tài sản dài hạn (TSDH)..

Tài khoản loại 3: Nợ phải trả (NPT)..

Tài khoản loại 4: Vốn chủ sở hữu..

Tài khoản loại 5: Doanh thu..

Tài khoản loại 6: Chi phí sản xuất, kinh doanh..

Tài khoản loại 7: Thu nhập khác..