Sách Tiếng Việt lớp 4 trang 67, 68

Với bài giải Chính tả Tuần 13 trang 67, 68 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

1: Điền it hoặc uyt vào chỗ trống :

h..... sao

h..... thở

s..... ngã

đứng s..... vào nhau

Trả lời:

huýt sao

hít thở

suýt ngã

đứng sít vào nhau

2: Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng ghép được [ trước hoặc sau ] mỗi tiếng dưới đây

M:rổ rá, rá gạo, rá xôi
giá
rụng
dụng
vẽ M: tranh vẽ, vẽ chuyện, bày vẽ
vẻ
nghĩ
nghỉ

Trả lời:

M:rổ rá, rá gạo, rá xôi
giá giá cả, giá áo, trả giá
rụng lá rụng, rơi rụng, quả rụng
dụng dụng cụ, vô dụng, tác dụng
vẽ M: tranh vẽ, vẽ chuyện, bày vẽ
vẻ vẻ mặt, vẻ đẹp, dáng vẻ
nghĩ suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ
nghỉ nghỉ ngơi, nghỉ hè, nghỉ phép

- Từ cùng nghĩa:

thương người, nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ, hiền lành, hiền từ, phúc hậu, trung hậu, độ lượng.

- Từ trái nghĩa

độc ác, hung ác, dữ tợn, tàn bạo, cay độc, hành hạ, bắt nạt, ức hiếp, hà hiếp, tàn ác, nanh ác ...

- Từ cùng nghĩa

trung thực, trung nghĩa, trung thành, thẳng thắn, ngay thật, thành thực, tự trọng, tôn trọng, thật thà.

- Từ trái nghĩa

dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa đảo

ước mơ, mơ ước, ước muốn, ước ao, mong ước, Ước vọng, mơ tưởng

- Từ cùng nghĩa:

thương người, nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ, hiền lành, hiền từ, phúc hậu, trung hậu, độ lượng.

- Từ trái nghĩa

độc ác, hung ác, dữ tợn, tàn bạo, cay độc, hành hạ, bắt nạt, ức hiếp, hà hiếp, tàn ác, nanh ác ...

- Từ cùng nghĩa

trung thực, trung nghĩa, trung thành, thẳng thắn, ngay thật, thành thực, tự trọng, tôn trọng, thật thà.

- Từ trái nghĩa

dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa đảo

ước mơ, mơ ước, ước muốn, ước ao, mong ước, Ước vọng, mơ tưởng

    Con người là một sinh vật có tuệ vượt lên trên mọi loài, có phẩm kì diệu là biết mơ ước. Chính vì vậy, họ khám phá được những bí mật nằm sâu lòng đất, ngự được đại dương,phục được khoảng không vũ bao la. Họ là những nhân xứng đáng của thế giới này.

b] Những chữ bị bỏ trống có vần ươn hoặc ương:

    Nhà Trung ở gần sân bay. Từ nhỏ, Trung đã rất ngưỡng mộ các chú phi công. Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành phi công để được bay trên bầu trời, bay trên tược, làng mạc, thành phố quê vượt qua các đạimênh mông. Để chuẩn bị cho lai, Trung cố gắng học giỏi, tập thể dục xuyên cho cơ thể khỏe mạnh,tráng.

Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các đoạn văn dưới đây. Biết rằng:

a] Những chữ bị bỏ trống bắt đầu bằng tr hoặc ch:

    Con người là một sinh vật có trí tuệ vượt lên trên mọi loài, có phẩm chất kì diệu là biết mơ ước. Chính vì vậy, họ khám phá được những bí mật nằm sâu trong lòng đất, ngự được đại dương,chinh phục được khoảng không vũ trụ bao la. Họ là những chủ nhân xứng đáng của thế giới này.

 

b] Những chữ bị bỏ trống có vần ươn hoặc ương:

    Nhà Trung ở gần sân bay. Từ nhỏ, Trung đã rất ngưỡng mộ các chú phi công. Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành phi công để được bay lượn trên bầu trời, bay trên vườn tược, làng mạc, thành phố quê hương vượt qua các đại dương mênh mông. Để chuẩn bị cho tương lai, Trung cố gắng học giỏi, tập thể dục xuyên cho cơ thể khỏe mạnh, cường tráng.

Soạn bài Chính tả lớp 4: Nhớ - viết Gà trống và cáo là lời giải phần Chính tả SGK Tiếng Việt lớp 4 trang 67, 68 giúp các em học sinh củng cố các dạng bài tập phân biệt tr, ch và vần ươn, ương, hoàn thành luyện viết chính tả. Mời các em cùng tham khảo chi tiết bài chính tả gà trống và cáo dưới đây.

>> Bài trước:Tập đọc lớp 4: Trung thu độc lập

Chính tả gà trống và cáo

  • Chính tả Gà trống và cáo trang 67 câu 1
  • Chính tả Gà trống và cáo trang 67 câu 2
  • Chính tả Gà trống và cáo trang 68 câu 3

Chính tả Gà trống và cáo trang 67 câu 1

Câu 1 [trang 67 sgk Tiếng Việt 4]: Nhớ - viết: Gà Trống và Cáo [từ Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn đến hết].

Gà Trống và Cáo [từ Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn... đến hết]

Nghe lời cáo dụ thiệt hơn

Gà rằng: "Xin được ghi ơn trong lòng

Hòa bình gà cáo sống chung

Mừng này còn có tin mừng nào hơn

Kìa, tôi thấy cặp chó săn

Từ xa chạy tới, chắc loan tin này."

Cáo nghe, hồn lạc phách bay

Quắp đuôi, co cẳng chạy ngay tức thì.

Gà ta khoái chí cười phì:

"Rõ phường giang dối, làm gì được ai."

Trả lời:

Học thuộc bài thơ và tự nhớ – viết đoạn thơ từ "Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn"…hết bài.

Chính tả Gà trống và cáo trang 67 câu 2

Câu 2 [trang 67 sgk Tiếng Việt 4]: Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh đoạn văn đã cho [SGK TV4, tập 1 trang 67]

a] Những chữ bị bỏ trống bắt đầu bằng tr hoặc ch:

Con người là một sinh vật có...tuệ vượt lên trên mọi loài, có phẩm...kì diệu là biết mơ ước. Chính vì vậy, họ khám phá được những bí mật nằm sâu... lòng đất, ngự được đại dương, ...phục được khoảng không vũ.... bao la. Họ là những.... nhân xứng đáng của thế giới này.

b] Những chữ bị bỏ trống có vần ươn hoặc ương:

Nhà Trung ở gần sân bay. Từ nhỏ, Trung đã rất ngưỡng mộ các chú phi công. Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành phi công để được bay....trên bầu trời, bay trên.... tược, làng mạc, thành phố quê.... vượt qua các đại....mênh mông. Để chuẩn bị cho....lai, Trung cố gắng học giỏi, tập thể dục xuyên cho cơ thể khỏe mạnh,.... tráng.

Trả lời:

a] ...có trí tuệ...phẩm chất...trong lòng đất,...chế ngự...chinh phục...vũ trụ...chủ nhân

b] ...bay lượn...vườn tược...quê hương...đại dương...tương lai...thường xuyên...cường tráng

Chính tả Gà trống và cáo trang 68 câu 3

Câu 3 [trang 68 sgk Tiếng Việt 4]:

a] Tìm các từ chứa tiếng "chí hoặc trí" có nghĩa đã cho [SGK TV4 tập 1 trang 68]

- Ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng một mục đích tốt đẹp.

- Khả năng suy nghĩ và hiểu biết.

b] Chứa tiếng có vần ươn hoặc ương

- Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn, tốt đẹp hơn.

- Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái không có ở trước mắt hay chưa từng có.

Trả lời:

a] Ý muốn bền bỉ đeo đuổi đến cùng một mục đích tốt đẹp: từ ý chí

- Khả năng suy nghĩ và hiểu biết: trí tuệ

b] Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn, tốt đẹp hơn từ vươn lên

- Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái không có ở trước mắt hay chưa từng có: tưởng tượng

>> Bài tiếp theo: Luyện từ và câu lớp 4: Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam

Giải câu 1, 2, 3 Chính tả: Gà Trống và Cáo trang 67 SGK Tiếng Việt 4 tập 1. Câu 3. Tìm các từ: a] Chứa tiếng chí hoặc trí, có nghĩa như sau :

Câu 2

Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các đoạn văn dưới đây. Biết rằng:

a] Những chữ bị bỏ trống bắt đầu bằng tr hoặc ch :

Con người là một sinh vật có...tuệ vượt lên trên mọi loài, có phẩm...kì diệu là biết mơ ước. Chính vì vậy, họ khám phá được những bí mật nằm sâu... lòng đất, ngự được đại dương, ...phục được khoảng không vũ.... bao la. Họ là những.... nhân xứng đáng của thế giới này.

b] Những chữ bị bỏ trống có vần ươn hoặc ương:

Nhà Trung ở gần sân bay. Từ nhỏ, Trung đã rất ngưỡng mộ các chú phi công. Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành phi công để được bay....trên bầu trời, bay trên.... tược, làng mạc, thành phố quê.... vượt qua các đại....mênh mông. Để chuẩn bị cho....lai, Trung cố gắng học giỏi, tập thể dục .....xuyên cho cơ thể khỏe mạnh,.... tráng.

Phương pháp giải:

Con suy nghĩ và điền vào chỗ trống cho phù hợp.

Lời giải chi tiết:

a] Những chữ bị bỏ trống bắt đầu bằng tr hoặc ch :

Con người là một sinh vật có trí tuệ vượt lên trên mọi loài, có phẩm chất kì diệu là biết mơ ước. Chính vì vậy, họ khám phá được những bí mật nằm sâu trong lòng đất, ngự được đại dương, chinh phục được khoảng không vũ trụ bao la. Họ là những chủ nhân xứng đáng của thế giới này.

b] Những chữ bị bỏ trống có vần ươn hoặc ương:

Nhà Trung ở gần sân bay. Từ nhỏ, Trung đã rất ngưỡng mộ các chú phi công. Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành phi công để được bay lượn trên bầu trời, bay trên vườn tược, làng mạc, thành phố quê hương vượt qua các đại dương mênh mông. Để chuẩn bị cho tương lai, Trung cố gắng học giỏi, tập thể dục thường xuyên cho cơ thể khỏe mạnh, cường tráng.

Video liên quan

Chủ Đề