Sách toán lớp 5 bài luyện tập chung trang 73 năm 2024
Tính (128,4 - 73,2) : 2,4 - 18,32Video giải Bài 2 trang 73 SGK Toán 5 Luyện tập chung - Cô Nguyễn Anh (Giáo viên VietJack) Show Bài 2 (trang 73 Toán lớp 5) Luyện tập chung : Tính:
Quảng cáo Phương pháp giải: - Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - Biểu thức có chứa phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ thì ta tính phép nhân, phép chia trước, phép cộng và phép trừ sau. Lời giải:
\= 55,2 : 2,4 – 18,32 \= 23 – 18,32 \= 4,68
\= 8,64 : 4,8 + 6,32 \= 1,8 + 6,32 \= 8,12 Quảng cáo Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌCBộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5 và Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Tính: a) 400 + 50 + 0,07; b) 30 + 0,5 + 0,04Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Bài 1 Video hướng dẫn giải Tính: \(a)\;400 + 50 + 0,07;\) \(b)\;30 + 0,5 + 0,04;\) \(c) \;100 + 7+ \dfrac{8}{100};\) \(d) \;35 + \dfrac{5}{10} + \dfrac{3}{100};\) Phương pháp giải: Đổi các phân số về dạng số thập phân sau đó thực hiện phép cộng các số thập phân. Lời giải chi tiết:
Quảng cáo Bài 2 Video hướng dẫn giải Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chỗ chấm: \(4\dfrac{3}{5}\;...\; 4,35\) \(2\dfrac{1}{25}\;...\;2,2\) \(14,09\;...\;14\dfrac{1}{10}\) \(7\dfrac{3}{20}\;...\; 7,15\) Phương pháp giải: Viết hỗn số dưới dạng số thập phân rồi so sánh các số thập phân. Lời giải chi tiết: +) \(4\dfrac{3}{5} =4\dfrac{{6}}{10}= 4,6\) ; mà \( 4,6>4,35\). Vậy: \(4\dfrac{3}{5} > 4,35\); +) \( 2\dfrac{1}{25}=2\dfrac{{4}}{{100}} = 2,04\); mà \( 2,04 < 2,2 \). Vậy: \(2\dfrac{1}{25}< 2,2\); +) \(14\dfrac{1}{10} = 14,1\); mà \( 14,1 > 14,09 \). Vậy: \(14,09 < 14\dfrac{1}{10}\); +) \(7\dfrac{3}{20} = 7\dfrac{{15}}{{100}} = 7,15\); mà \( 7,15 =7,15\). Vậy: \(7\dfrac{3}{20} = 7,15\). Bài 3 Video hướng dẫn giải Tìm số dư của phép chia, nếu chỉ đến hai chữ số ở phần thập phân của thương:
Phương pháp giải: Thực hiện phép tính chia (lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương) sau đó ta dóng một đường thẳng từ dấu phẩy của số bị chia ban đầu để tìm số dư của các phép chia đó. Lời giải chi tiết: Bài 4 Video hướng dẫn giải Tìm \(x\): \(a)\; 0,8 \times x = 1,2 \times 10\) \(b)\;210 : x = 14,92 \,– 6,52\) \(c)\; 25 : x = 16 : 10\) \(d)\;6,2 \times x = 43,18 + 18,82\) Phương pháp giải: - Tính giá trị vế phải. - Tìm \(x\) theo các quy tắc: +) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. +) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. Lời giải chi tiết:
\(0,8 \times x = 12\) \(x = 12:0,8\) \(x =15\)
\(210 : x = 8,4 \) \(x = 210 : 8,4 \) \(x = 25 \)
\(25 : x = 1,6\) \(x = 25 : 1,6\) \(x=15,625\)
\(6,2 \times x = 62\) \(x = 62 : 6,2\) \(x = 10\)
Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75 %, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó. Một xưởng may đã dùng hết 345m vải để may quần áo, trong đó có số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét? |