So sánh gạch men và gạch ceramic

https://hailinh.com.vn/tin-tuc/cach-phan-biet-cac-loai-xuong-gach-uu-nhuoc-diem-cua-tung-loai-65.html https://https://i0.wp.com/hailinh.com.vn/uploads/tin-tuc/2022_01/cach-phan-biet-cac-loai-xuong-gach-ban-can-biet.png

Gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh cao cấp chính hãng - Hải Linh https://hailinh.com.vn/uploads/hai-linh-logo.png

So sánh gạch men và gạch ceramic

Làm sao để phân biệt 4 loại xương gạch phổ biến nhất?

1. Xương gạch là gì?

Xương gạch hay còn gọi là chất liệu cấu tạo nên một viên gạch ốp lát. Bình thường, cấu tạo của 1 viên gạch gồm có: Xương gạch và men gạch.

  • Xương gạch là phần được tính từ đáy mặt sau của viên gạch đến phần men gạch. Xương gạch quyết định đến kết cấu bền vững, độ chịu lực, chịu nhiệt gạch.
  • Men gạch là lớp phủ bề mặt, bảo vệ bề mặt gạch, in hoa tiết hoa văn chân thực và sắc nét. Lớp men sẽ tạo nên tính thẩm mỹ cho viên gạch.
    So sánh gạch men và gạch ceramic

Theo phân loại của các hãng thì có 4 loại xương gạch chính: Granite, Porcelain, Bán sứ (Semi Porcelain) và Ceramic. Mỗi loại xương sẽ có những tỉ lệ thành phần bột đá, đất sét và phụ gia khác nhau. Từ đó, mỗi loại đều có những ưu, nhược điểm nhất định.

2. Các loại xương gạch: Granite, Ceramic, Bán sứ (Semi Porcelain), Porcelain

Rất nhiều khách hàng đến với hệ thống Showroom Hải Linh đều không thể phân biệt được các loại xương gạch: Granite, Ceramic, Porcelain và bán sứ (Semi Porcelain). Nếu bạn cũng như vậy thì hãy đọc tiếp những thông tin bên dưới để hiểu chính xác về các chất liệu gạch, mua đúng với nhu cầu, phù hợp với từng vị trí khu vực trong nhà nhé.

Phân biệt gạch porcelain và gạch granite

Đây là 2 loại xương gạch được các chuyên gia đánh giá cao về độ bền chắc, ứng dụng ốp lát phù hợp với cả khu vực nội thất và ngoại thất.

So sánh gạch men và gạch ceramic

Tiêu chí so sánh Gạch Porcelain Gạch Granite Thành phần Gồm 70% bột đá, 30% đất sét cao lanh tinh chế và phụ gia 70% bột đá, 30% đất sét cao lanh tinh chế và phụ gia Nhiệt độ nung 1.200 - 1.220 độ C > 1.200 độ C Độ hút nước, chống thấm < 0.5% < 0.5% Độ chịu lực, độ cứng Rất tốt, 1 số loại lên tới 1.000kg/viên Rất tốt Khả năng chống trầy xước 100% 100% Ứng dụng Ốp lát đẹp và bền vững cho khu vực nội ngoại thất Ốp lát khu vực nội thất hay ngoại thất đều hợp Cách nhận biết Bề mặt gạch có phủ 1 lớp men bóng hoặc men matt. Xương gạch dày màu trắng, lớp men mỏng. Có những loại Porcelain Viglacera dày tới 20mm. Mẫu mã, họa tiết đa dạng Bề mặt gạch nhẵn mịn bởi được mài bóng. Khối đồng chất từ đáy lên bề mặt. Mẫu mã đa dạng, họa tiết đơn giản chủ yếu gạch vân đá, vân mây, vân gỗ. Hình ảnh

So sánh gạch men và gạch ceramic

So sánh gạch men và gạch ceramic

\>>> Như vậy, về cơ bản xương gạch Porcelain và xương gạch Granite không khác nhau là bao nhiêu. Đây đều là các chất liệu gạch, chất lượng cao nhất về độ bền, khả năng chống thấm cũng như chống trầy xước. Về giá thành cũng tương đương nhau, một số dòng gạch Porcelain cao cấp sẽ có giá đắt hơn. Hầu hết các mẫu gạch nhập khẩu Tây Ban Nha, Ý, Ấn Độ đều sản xuất gạch Porcelain và gạch Granite cao cấp. Tại Việt Nam, Viglacera cũng là thương hiệu sản xuất gạch Porcelain matt ngoại thất tiên phong.

Phân biệt gạch Ceramic và Granite

Nếu so sánh về thành phần thì gạch xương Ceramic và Granite sẽ hoàn toàn trái ngược nhau. Chính vì thế một số đặc tính cũng có sự thay đổi. Theo dõi bảng sau để thấy rõ sự khác biệt.

So sánh gạch men và gạch ceramic

Tiêu chí so sánh Gạch Ceramic Gạch Granite Thành phần Gồm 70% đất sét + 30% bột đá, phụ gia. 70% bột đá, 30% đất sét cao lanh tinh chế và phụ gia Nhiệt độ nung 1.100 độ C > 1.200 độ C Độ hút nước, chống thấm > 0,5% với gạch lát nền, >3% với gạch ốp tường. < 0.5% Độ chịu lực, độ cứng Xương mỏng, chịu lực ở mức trung bình, dễ nứt vỡ hơn. Xương dày, quy trình nén ép, nung ở nhiệt độ cao nên chịu lực rất tốt. Khả năng chống trầy xước 70%, màu men in được phủ ở nước sau nên dễ phai màu, loang lổ, bề mặt dễ xước hơn. 100%, màu men được pha vào trong cốt liệu khó bay màu. Ứng dụng Ốp lát cho cho khu vực nội thất, ít ẩm ướt như phòng khách, phòng ngủ Ốp lát khu vực nội thất hay ngoại thất đều hợp Cách nhận biết - Bề mặt phun phủ lớp men bóng

Xương gạch mỏng hơn so với gạch Porcelain và Granite. Men dày, thân gạch màu đỏ, nâu.

Mẫu mã, họa tiết phong phú

Bề mặt gạch nhẵn mịn bởi được mài bóng. Khối đồng chất từ đáy lên bề mặt. Mẫu mã đa dạng, họa tiết đơn giản chủ yếu gạch vân đá, vân mây, vân gỗ. Hình ảnh

So sánh gạch men và gạch ceramic

So sánh gạch men và gạch ceramic

\>>> Tóm lại vì thành phần khác biệt nên chất lượng của gạch Granite và gạch Ceramic rất khác nhau. Gạch Ceramic có ưu điểm là giá rẻ hơn nhưng lại dễ trầy xước, khả năng chống thấm, chịu lực kém hơn so với gạch Granite nên chúng được ứng dụng ở khu vực ít người đi lại như phòng ngủ, phòng khách…Tại Việt Nam một số thương hiệu đi đầu trong sản xuất gạch Ceramic như gạch Prime, gạch Viglacera, gạch Đồng Tâm.

Gạch bán sứ Semi porcelain

Một loại xương gạch chất lượng nằm giữa gạch Ceramic và gạch Granite đó là gạch xương bán sứ (Semi Porcelain) chính là loại gạch có độ hút nước từ 0,5% đến 3%. Cùng tìm hiểu về dòng gạch này.

So sánh gạch men và gạch ceramic

Thành phần: Được sản xuất từ 50% bột đá, 50% cao lanh và những chất phụ gia khác. Đem nung ở nhiệt độ 1000 - 1200 độ C.

  • Cấu tạo gồm: Xương gạch và lớp men phủ bề mặt (đặc điểm này giống gạch Ceramic). Tuy nhiên, phần xương gạch có độ cứng khá tốt, chịu lực lớn, độ hút nước thấp (giống gạch Granite).
    So sánh gạch men và gạch ceramic

Một số thông số kỹ thuật của gạch Xương bán sứ Semi Porcelain

Gạch xương bán sứ được các chuyên gia đánh giá có chỉ số chất lượng phù hợp với các công trình nhà ở dân dụng ở nước ta.

  • Độ hút nước thấp chỉ từ 0,5% đến 3%, do trải qua quá trình sản xuất các công đoạn chặt chẽ như trộn, ép, sấy, nung.. liên kết giữa các phân tử chặt, tránh được tác động từ môi trường, độ bền cao, không bong tróc, rêu mốc.
  • Độ bền, khả năng chịu lực tốt có thể lên tới 350kg/cm2. Vì thế bạn có thể ứng dụng gạch bán sứ ở khu vực có mật độ đi lại cao.
  • Tuy nhiên, lớp phủ men bề mặt gạch xương bán sứ có thể dễ bay màu hơn so với gạch xương Granite.

3. Vậy nên chọn gạch Granite, Porcelain, Semi Porcelain hay Ceramic?

Đây là băn khoăn của rất nhiều khách hàng khi đến mua gạch ốp lát tại hệ thống Showroom Hải Linh. Mỗi loại gạch đều có những ưu điểm, nhược điểm nhất định.

  • Gạch Ceramic sẽ có giá rẻ nhất, phù hợp ứng dụng ở khu vực nội thất ít người đi lại, ít chịu tác động của khí hậu như phòng khách, phòng ngủ. Gạch Ceramic cũng được ứng dụng nhiều trong trang trí ốp lát viền điểm.
  • Gạch Porcelain, gạch Granite cao cấp sẽ có giá cao hơn, phù hợp ốp lát cả khu vực nội thất ( phòng khách, bếp, nhà tắm nơi thường xuyên tiếp xúc với nước và ngoại thất sân vườn, ban công, sân thượng, gara ô tô).
  • Gạch bán sứ mức giá trung bình, có thể ốp lát cả nội thất và ngoại thất. Tại Việt Nam, Viglacera sản xuất rất nhiều mẫu gạch bán sứ ốp tường dập nổi 3D độc đáo hay gạch giả sỏi lát sân vườn…

Bài viết trên, Showroom Hải Linh đã tổng hợp thông tin cách phân biệt các loại xương gạch phổ biến hiện nay. Cũng như ưu nhược điểm, tính ứng dụng của từng loại: Xương gạch Granite, Ceramic, Porcelain, xương bán sứ để các bạn có thể hiểu hơn. Để được tư vấn kỹ hãy gọi điện đến hotline

Gạch porcelain khác với gạch Ceramic như thế nào?

Gạch ceramic được làm từ đất sét đỏ, nâu, hoặc màu trắng, trong khi gạch porcelain hầu hết được làm từ cát, đá, đất sét trắng tinh chế và tinh khiết. Các loại đất sét được sử dụng trong gạch porcelain có xu hướng có ít tạp chất hơn so với đất sét sử dụng trong gạch ceramic và có nhiều cao lanh, khoáng tràng thạch hơn.

Gạch lát nền granite và Ceramic khác nhau như thế nào?

Gạch Ceramic: Có khả năng chịu nhiệt kém hơn nên phù hợp với không gian trong nhà như phòng ngủ, nhà bếp, phòng khách… Gạch Granite: Có khả năng chịu nhiệt cao hơn nên gạch Granite phù hợp nhiều không gian khác nhau, sử dụng ốp lát nội và ngoại thất đều được.

Gạch granite và Ceramic là gì?

Gạch Ceramic chỉ có cấu tạo với xương gạch và lớp men phủ bên trên. Quan sát sẽ thấy bề mặt phủ men rất mỏng vì thế gạch rất dễ để lộ xương gạch nếu bị trầy xước. Trong khi đó, gạch granite được thiết kế và sản xuất với nhiều dòng sản phẩm khác nhau như phun men, mài bóng, đồng chất.

Gạch xương đá và xương đất khác nhau như thế nào?

Thực chất gạch xương đá chỉ là một từ gọi khác của gạch xương đá granite. Cái tên này ra đời vì gạch granite được làm từ bột đá làm thành phần chính. Gạch xương đất là tên gọi khác của gạch ốp lát. Về mặt thành phần, loại gạch này có tới 70% được làm từ đất sét.