So sánh mức đóng bảo hiểm người nước ngoài năm 2024
- Trước ngày 01/06/2017 tỷ lệ trích nộp BHXH của người sử dụng lao động sẽ được phân bổ vào quỹ: Hưu trí - tử tuất; ốm đau – thai sản; TNLĐ – BNN - Từ ngày 01/06/2017 tỷ lệ trích nộp BHXH của người sử dụng lao động được phân bổ vào quỹ: Hưu trí – tử tuất, ốm đau – thai sản - Tỷ lệ trích nộp BHXH của người lao động sẽ được phân bổ vào quỹ hưu trì – tử tuất. 2. Mức tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN - Căn cứ tiền lương để đóng BHXH, BHYT, BHTN: Là tiền lương tháng được ghi trong hợp đồng lao động. + Từ ngày 01/01/2016, tiền lương tháng đóng BHXH: Mức lương và phụ cấp. + Từ ngày 01/01/2018 trở đi, tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. - Mức tiền lương tháng thấp nhất để tính mức đóng BHXH, BHYT, BHTN là mức lương tối thiểu vùng. - Mức lương cao nhất để tham gia bảo hiểm: + BHXH, BHYT không được cao hơn 20 lần mức lương cơ sở + BHTN không được cao hơn 20 lần mức lương tối thiểu vùng Bảng 2: Mức lương cơ sở giai đoạn từ 01/05/2016 đến nay Thời gian Mức lương cơ sở Căn cứ pháp lý Từ 01/05/2016 đến 30/6/2017 1.210.000 đồng/tháng Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang Từ 01/07/2017 đến 30/06/2018 1.300.000 đồng/tháng Nghị định 47/2017/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang Từ 01/07/2018 đến nay 1.390.000 đồng/tháng Nghị định 72/2018/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lương vũ trang Bảng 3: Mức lương tối thiểu vùng giai đoạn 2016 - 2019 Vùng Mức lương tối thiểu vùng 2016 Mức lương tối thiểu vùng 2017 Mức lương tối thiểu vùng 2018 Mức lương tối thiểu vùng 2019 Căn cứ Nghị định Số 122/2015/NĐ-CP Số 153/2016/NĐ-CP Số 141/2017/NĐ-CP Số 157/2018/NĐ-CP Thời gian áp dụng 01/01/2016–31/12/2016 01/01/2017-31/12/2016 01/01/2018 –31/12/2018 01/01/2019-31/12/2019 Vùng I 3.500.000 đồng/tháng 3.750.000 đồng/tháng 3.980.000 đồng/tháng 4.180.000 đồng/tháng Vùng II 3.100.000 đồng/tháng 3.320.000 đồng/tháng 3.530.000 đồng/tháng 3.710.000 đồng/tháng Vùng III 2.700.000 đồng/tháng 2.900.000 đồng/tháng 3.090.000 đồng/tháng 3.250.000 đồng/tháng Vùng IV 2.400.000đồng/tháng 2.580.000đồng/tháng 2.760.000đồng/tháng 2.920.000 đồng/tháng Bảng 4: Mức lương tối thiểu vùng giai đoạn 2020 - nay Vùng Mức lương tối thiểu vùng 2020 Mức lương tối thiểu vùng 2021 Mức lương tối thiểu vùng 2022 Mức lương tối thiểu vùng 2022 Mức lương tối thiểu vùng 2023 Căn cứ theo nghị định và thời gian áp dụng - Nghị định 90/2019/NĐ-CP - 01/01/2020 đến 31/12/2020 - Nghị định 90/2019/NĐ-CP - 01/01/2021 đến 31/12/2021 - Nghị định 90/2019/NĐ-CP - 01/01/2022 đến 30/6/2022 - Nghị định 38/2022/NĐ-CP. - Áp dụng từ ngày 01/7/2022 đến thời điểm hiện tại - Nghị định 38/2022/NĐ-CP. - Áp dụng từ ngày 01/7/2022 đến thời điểm hiện tại Vùng I 4.420.000 đồng/tháng 4.420.000 đồng/tháng 4.420.000 đồng/tháng 4.680.000 đồng/tháng 4.680.000 đồng/tháng Vùng II 3.920.000 đồng/tháng 3.920.000 đồng/tháng 3.920.000 đồng/tháng 4.160.000đồng/tháng 4.160.000đồng/tháng Vùng III 3.430.000 đồng/tháng 3.430.000 đồng/tháng 3.430.000 đồng/tháng 3.640.000 đồng/tháng 3.640.000 đồng/tháng Vùng IV 3.070.000đồng/tháng 3.070.000đồng/tháng 3.070.000đồng/tháng 3.250.000 đồng/tháng 3.250.000 đồng/tháng Lưu ý: Đơn vị căn cứ khoản 3 Điều 7 Nghị định 49/2013 NĐ/CP để quy định bổ sung mức lương cho các vị trí công việc qua đào tạo hoặc lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. “3. Mức lương thấp nhất (khởi điểm) của công việc hoặc chức danh trong thang lương, bảng lương do công ty xác định trên cơ sở mức độ phức tạp của công việc hoặc chức danh tương ứng với trình độ, kỹ năng, trách nhiệm, kinh nghiệm để thực hiện công việc hoặc chức danh, trong đó:
|