Sướng quá trong tiếng nhật là gì

Trong ngôn ngữ hàng ngày của người Nhật, từ lóng được sử dụng rất nhiều để thể hiện phong thái giao tiếp tự nhiên, thân thiện nhất là các mối quan hệ thân mật đặc biệt là những người trẻ tuổi . Vậy nên, cho dù bạn có giỏi từ vựng đến đâu mà không biết những "ngôn ngữ bản địa" này thì cũng thật khó khăn để giao tiếp tốt tiếng Nhật đấy nhé.

Sướng quá trong tiếng nhật là gì
10 từ lóng trong tiếng Nhật mới phổ biến năm 2016

Trung tâm Nhật Ngữ SOFL xin chia sẻ với các bạn 10 từ lóng trong tiếng Nhật mới phổ biến trong năm 2016 cũng như ý nghĩ và các dùng.

Bằng cách sử dụng thuần thục các từ lóng trên, bạn chắc chắn không còn thiếu tự tin khi giao tiếp tiếng Nhật hằng ngày nữa rồi. Cùng “note” lại và thực hành ngay thôi !

1. セルフィー (Serufī)

Mang nghĩa là chụp ảnh tự sướng, nguồn gốc của từ này xuất phát từ tiếng anh “selfie”

Từ này được dùng như một danh từ, gần nghĩa với từ 自分撮り (Jibundori – tự hoạ chân dung)

Ví dụ : セルフィーしましょ!(Serufī shimasho!) : chúng ta chụp một tấm tự sướng nào

2. ずっとも (zuttomo)

Có lẽ được rút gọn bớt từ từ ずっと友達 (zuttotomodachi) và cũng mang nghĩa là bạn bè suốt đời, kiểu như BFF (Best Friend Forever) của Mỹ vậy.

Ví dụ: わたしたち、ずっともだよね!(Watashitachi, zuttomoda yo ne!): chúng mình sẽ là bạn thân mãi mãi nhé!

3. じわる (ji waru)

Được rút gọn từ じわじわ笑う (Jiwajiwa warau) được sử dụng như một động từ nghĩa là cười liên tục, không dừng được cười.

Ví dụ: あの芸人の一発ギャグはじわる (Ano geinin no ippatsugyagu waji waru): lời nói của nghệ sỹ đó làm tôi không nhịn được cười.

4. おこ (oko)

Viết tắt của 怒る( おこる – okoru) và dùng với nghĩa giận dữ hoặc nổi giận. Nhưng từ này thường được dùng trong các trò đùa khi người nói không thật sự tức giận.

Ví dụ: ひろしの返信まじおそい。おこだわ。(Hiroshi no henshinmaji osoi. Okoda wa.) : Hiroshi trả lời chậm như rùa, bực quá!

Sướng quá trong tiếng nhật là gì

5. チキる (chikiru)

Xuất phát từ từ チキン (chikin – gà) một từ phiên âm theo tiếng Anh chỉ những kẻ chết nhát, hay sợ sệt

Từ này được sử dụng như một động từ nghĩa là từ bỏ hoặc không dám làm một cái gì đó do sợ

Ví dụ: 私、チキって何もできなかった!(Watashi, chikitte nanimo dekinakatta!): Tôi không dám làm gì vì tôi quá nhát.

6. 神ってる (kami tteru)

Là một tính từ dùng tương tự như 絶妙 (Zetsumyō – tinh tế, tuyệt vời), Kamitteru có thể hiểu là kỳ diệu, tuyệt tác , trời ban

Ví dụ: NBAのコービーのプレーはいつも神ってるな!(Nba no kōbī no purē wa itsumo kami tteru na!) : Kịch của Kobe luôn luôn tuyệt tác.

7. つらたん (tsuratan)

Bắt nguồn từ つらい (tsurai : đau) và nó mang nghĩa là khó, vất vả, đau lòng

Ví dụ: 明日朝6時に起きなきゃ。まじつらたん。(Ashita asa 6-ji ni okinakya.Maji tsura tan.) Tôi phải thức dậy vào sáu giờ sáng ngày mai. Thật là khổ sở/vất vả!

8. ディスる (Disuru)

Gần nghĩa với 失敬 (shikkei – thiếu lịch sự) từ này cũng mang nghĩa chỉ sự thiếu tôn trọng. thiếu lịch sự

Ví dụ: あなたは人の悪口を言いすぎ!そんなにディスったらダメだよ!(Anata wa hito no waruguchi o ii-sugi! Son’nani disu ttara dameda yo!)

Bạn luôn luôn nói xấu người khác, như vậy thật là quá vô phép.

9. とりま (Torima)

Là viết tắt của cụm từ とりあえずまあ (Toriaezu mā – dù sao thì..) và được sử dụng như một từ nối

Ví dụ: とりま今日は眠いから帰るわ!(Tori ma kyō wa nemuikara kaeru wa!)

Dù sao thì tớ cũng định về nhà vì tớ thấy buồn ngủ

10. 秒で (Byō de)

Lấy trong từ 1秒で (một giây) ám chỉ hành động gì đó xảy ra nhanh gọn, liền, ngay lập tức. Từ này trong câu dùng như một trạng từ

Ví dụ: あなたに遊びにさそわれたら、どこでも秒で行くよ!

Anata ni asobi ni sasowa retara, doko demo byō de iku yo!

Nếu bạn rủ mình đi chơi, mình sẽ đi liền.

Trên đây là 10 từ lóng trong tiếng Nhật mới phổ biến trong năm 2016. Chắc hẳn còn rất nhiều từ thú vị khác nữa mà chúng ta sẽ dần dần cập nhật để bổ sung vào vốn từ vựng sao cho hiểu được người Nhật cũng như sử dụng chúng để nghe “sành điệu” hơn nhé.

Chúng tôi rất vui sướng thấy ước muốn của họ để noi theo Đấng Ky Tô được biểu lộ trong nhiều cuộc chuyện trò của họ, trong nhà, trên xe, trên các bức tường và trên các tấm biển quảng cáo của họ.

彼らが会話の中で頻繁に,キリストに従いたいという望みを表しているのを目にし,うれしく思いました。 その望みは,自宅や車の中で,また,壁や看板に表されていました。

Bây giờ, tôi sung sướng được tình nguyện làm việc tại chi nhánh của Nhân Chứng Giê-hô-va ở Đức.

今では,エホバの証人のドイツ支部で自発奉仕者として働く特権をいただいています。

Tôi nghĩ thầm: ‘Nếu như cả gia đình mình mà được sống hạnh phúc thì sung sướng biết bao!’

家族として幸福な生活ができるなら,なんと素晴らしいことでしょう』。

Nếu có, bạn sẽ sung sướng nếu bạn cố gắng tìm hiểu nguyên do của thời kỳ khó khăn ngày nay và xem có hy vọng nào cho tương lai.

もしそうでしたら,こうした危機的な時代を招いた理由,および将来に対してどんな希望があるかを知ろうと努力なさるなら,あなたも幸いな人となれるでしょう。

Hiện nay chị sung sướng chia sẻ thông điệp Kinh Thánh với người khác.

現在では,聖書の音信を他の人に伝える喜びを自分でも味わっています。

Nơi đây họa sĩ diễn đạt nỗi vui sướng mà chúng ta có thể có được khi chào đón những người thân đã quá cố trở về trong sự sống lại.

このさし絵は,一人の画家が,死別した愛する家族と再び会える時にわたしたちが経験する喜びを描いたものです。

Bạn có sung sướng gì khi phải trả tiền bảo-hiểm hơn vì những người bảo hiểm khác gian lận, vì ở siêu-thị người ta ăn cắp đồ và vì nhân-viên siêu-thị cũng ăn cắp mà ta phải mua hàng mắc hơn không?

保険金詐欺が横行しているためにより高い保険料を払わされたり,万引きや従業員の盗みを埋め合わせるためにより高い代金を支払ったりするのをうれしく思いますか。

Ông nói: “Ta hãy vui sướng, tận hưởng khoái lạc!”

快楽を追ってみよう。 愉悦に浸ってみよう」と述べています。

  1. Ai sung sướng được hưởng sự bình an đến từ Đức Chúa Trời?

ロ)神からの平和を享受するようになる幸福な人々とはだれですか。

Tôi thật là sung sướng nhìn thấy nhiều người như thế bây giờ đang phụng sự Đức Giê-hô-va ở trong trại này!

この施設で,これほど多くの人がエホバに忠実に奉仕しているのを見るのは本当にうれしいことです。

Nếu các anh trông nom các công việc này có thắc mắc gì liên quan đến việc dùng các mẫu đơn và giữ sổ sách, người thư ký của hội-thánh sẽ vui sướng giúp đỡ họ trong những phương diện đó.

割り当てられている兄弟たちの側で用紙類の扱い方や記録の取り方に関連した質問があるなら,書記はそうした面で兄弟たちの仕事を喜んで援助するでしょう。

Chẳng hạn, nếu một đứa con mua hoặc làm một vật gì để tặng cha mẹ, tại sao cha mẹ mỉm cười sung sướng?

一例として,子供が親へのプレゼントを買うか作るかした場合,親が大喜びするのはなぜですか。

7 Và trong giáo hội có nhiều người tin vào những lời phỉnh gạt của A Ma Lịch Gia, nên họ đã ly khai khỏi giáo hội; do đó mà tình hình của dân Nê Phi thật vô cùng bấp bênh và nguy hiểm, mặc dù họ đã thắng dân La Man một cách avẻ vang, và họ đã rất hân hoan sung sướng vì đã được bàn tay của Chúa giải thoát.

7 そして、アマリキヤ の へつらい の 言 こと 葉 ば を 信 しん じた 者 もの が 教 きょう 会 かい の 中 なか に 大 おお 勢 ぜい おり、 彼 かれ ら は 教 きょう 会 かい から 離 り 反 はん して しまった。 ニーファイ の 民 たみ は レーマン 人 じん に 対 たい して 1 大 だい 勝 しょう 利 り を 収 おさ め、 主 しゅ の 手 て に よって 解 かい 放 ほう された こと で 大 おお きな 喜 よろこ び を 得 え た に も かかわらず、この よう に 彼 かれ ら の 状 じょう 態 たい は 非 ひ 常 じょう に 不 ふ 安定 あんてい で 危 き 険 けん で あった。

Hãy tưởng tượng mọi người cảm thấy sung sướng biết bao khi được ra ngoài trở lại và thấy mình còn sống!

ですから,生きて再び外に出られたことを,みんながどれほど喜んだか,想像できますね。

Vào năm 1948 tôi vui sướng được mời tham dự Trường Kinh-thánh Ga-la-át của Hội Tháp Canh ở Hoa Kỳ.

1948年には,米国にあるものみの塔ギレアデ聖書学校に招待されるという喜びを経験しました。

Ngài hẳn sung sướng biết bao khi biết rằng mình đã làm tròn vai trò được giao phó với tư cách người hoàn toàn trong việc biện minh cho quyền thống trị của Đức Giê-hô-va và làm thánh danh Ngài!

エホバの主権の立証とみ名を神聖にすることに関して,完全な人間として与えられていた役割を果たした,ということで幸福感に満たされたに違いありません。

Nhưng có một điều gì làm tôi sung sướng bội phần.

でも実は,個人的にうれしさが倍になることがあったのです。

Chúng ta sẽ vui sướng biết bao khi thấy tội lỗi và sự chết bị hủy bỏ!

罪や死が除き去られるのを見るのは何という大きな喜びでしょう。

Tôi vô cùng sung sướng khi được tự do và quyết tâm dùng sự tự do đó để rao giảng hết mình.

自由を与えられて感激した私は,それを最大限活用して伝道しようと決心しました。

Trên hết mọi sự, “bước đi bởi đức-tin, chớ không phải bởi mắt thấy” sẽ khiến chúng ta được niềm vui sướng là được dự phần vào việc làm sáng tỏ quyền tối thượng của Đức Giê-hô-va trong khắp vũ trụ.

何よりも,『信仰によって歩み,見えるところによって歩まない』なら,わたしたちにはエホバの宇宙主権の立証にあずかるという報いが与えられるでしょう。

Một lần nữa em lại cảm thấy sung sướng và yên tâm.

再び機嫌が良くなり,安心感を取り戻しました。

sướng vui khi làm theo ý Cha đời đời.

熱く輝く崇拝捧げる いつまでも

Em cảm thấy rất vui đã giúp đỡ một người tốt như vậy chịu phép báp têm, và em cảm thấy vui sướng vì em là người làm phép báp têm cho bạn ấy.”

彼女のような善い人がバプテスマを受ける手助けができたことをとてもうれしく思います。 そして,自分がバプテスマを施せたこともうれしいです。」

3 Hàng trăm ngàn thanh thiếu niên vui sướng phụng sự Đức Giê-hô-va trong hội thánh tín đồ Đấng Christ.