Thế nào là vật liệu Khoa học tự nhiên lớp 6

Hướng dẫn câu hỏi Trắc nghiệm KHTN 6Bài 11: Một số vật liệu thông dụng [có đáp án] hay nhất, bám sát nội dung sách Chân trời sáng tạo.

[Chân trời sáng tạo] Bài 11: Một số vật liệu thông dụng

Câu 11.1.Thế nào là vật liệu?

A. Vật liệu là một số thức ăn được con người sử dụng hàng ngày.

B. Vật liệu là một chất được dùng trong xây dựng như sắt, cát, xi măng, ...

C. Vật liệu là một chất hoặc hỗn hợp một số chất được con người sử dụng như là nguyên liệu đầu vào trong một quá trình sản xuất hoặc chế tạo ra những sản phẩm phục vụ cuộc sống.

D. Vật liệu là gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau.

Trả lời:

Chọn đáp án: C

Câu 11.2.Gang và thép đều là hợp kim tạo bởi 2 thành phần chính là sắt và carbon, gang cứng hơn sắt, Vì sao gang ít sử dụng trong các công trình xây dựng?

A.Vì gang được sản xuất ít hơn thép.

B. Vị gang khó sản xuất hơn thép.

C. Vì gang dẫn nhiệt kém hơn thép.

D. Vì gang giòn hơn thép.

Trả lời:

Chọn đáp án: D

Câu 11.3.Mô hình 3R có nghĩa là gì?

A. Sử dụng vật liệu có hiệu quả, an toàn, tiết kiệm.

B. Sử dụng vật liệu với mục tiêu giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng.

C. Sử dụng các vật liệu Ít gây ô nhiễm môi trường.

D. Sử dụng vật liệu chất lượng cao, mẫu mã đẹp, hình thức phù hợp.

Trả lời:

Chọn đáp án: B

Câu 11.4.Vật liệu nào sau đây không thể tái chế?

A. Thuỷ tỉnh.

B. Thép xây dựng.

C. Nhựa composite.

D. Xi măng.

Trả lời:

Chọn đáp án: D

Câu 11.5.

a] Dựa vào tính chất nào mà kim loại đồng, kim loại nhôm lại được sử dụng làm dây điện?

b] Tại sao đồng dẫn điện tốt hơn nhôm nhưng dây điện cao thế lại thường sử dụng vật liệu nhôm chứ không sử dụng vật liệu đồng?

Trả lời:

a] Kim loại đồng, nhôm được dùng làm dây dẫn điện vì nó có khả năng dẫn điện tốt.

bì Dây điện cao thế thường sử dụng nhôm vì nhôm nhẹ, làm giảm áp lực lên cột điện, cột điện đỡ bị gãy. Ngoài ra, giá nhôm cũng rẻ hơn so với đồng.

Câu 11.6.Tại sao cửa ngõ làm bằng thép hộp người ta thường phải phủ lên một lớp sơn, còn làm bằng inox thì người ta thường không sơn?

Trả lời:

Vật liệu inox thường không bị rỉ nên không cần phun sơn bảo vệ, còn vật liệu bằng thép văn bị rỉ trong môi trường không khí nên phải phun sơn để bảo vệ

cho nó được bền hơn.

Câu 11.7.Nhựa được dùng làm vật liệu chế tạo nhiều vật dụng khác nhau. Hình dưới đây là một số vật dụng được làm từ chất liệu nhựa và thời gian phân hủy của nó.

a] Thời gian phân hủy của vật liệu nhựa như thế nào?

b] Tác hại của vật liệu nhựa với môi trường và sức khỏe con người như thế nào?

c] Em hãy đề xuất các giải pháp để giảm tác hại tới môi trường của vật liệu nhựa.

Trả lời:

a] Thời gian để nhựa bị phân hủy rất lâu, có thể hàng trăm năm.

b] Vật liệu nhựa sau khi sử dụng chuyển thành rác thải nhựa, lâu phân hủy nên gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, Các hạt vi nhựa sẽ ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe con người và sinh vật khác.

c] Giải pháp:

- Hạn chế tới mức tối đa việc dùng vật liệu nhựa.

- Ưu tiên sử dụng các vật dụng sản xuất từ nguyên liệu dễ phân hủy, thân thiện với môi trường.

- Tích cực phân loại rác thải trong đó có rác thái nhựa để tái chế.

Câu 11.8.Vải may quần áo được làm từ sợi bóng hoặc sợi polymer [nhựa]. Loại làm bằng sợi bóng có đặc tính thoáng khí, hút ấm tốt hơn, mặc dễ chịu hơn nên thường đắt hơn vải làm bằng sợi polymer. Làm thế nào để ta có thế phân biệt được 2 loại vải này?

Trả lời:

- Đểphân biệt 2 loại vải trên, ta cắt một mảnh vải nhỏ từ 2 loại rồi đem đốt:
+ Mảnh nào cháy và queo lại, khét mùi nhựa thì đó là vải polymer.

+ Mảnh nào cháy thành tro và khét mùi giấy thì đó là vài cotton làm từ sợi bông.

Câu 11.9.Ghi đúng [Đ], sai [S] vào ô phù hợp đối với các nhận xét về đồ dùng bằng nhựa.

Trả lời:

Giải bài tập SGK Khoa học Tự nhiên 6 trang 33 – 43 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất của Chủ đề 2: Các thể của chất.

==>> Bài soạn khoa học tự nhiên lớp 6 bài 2 mới nhất

Thông qua đó, các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của bài 8 Chủ đề 2 trong sách giáo khoa Khoa học Tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Mobitool:

Em quan sát được những vật thể nào trong hình 8.1? Vật thể nào có sẵn trong tự nhiên [vật thể tự nhiên], vật thể nào do con người tạo ra [vật thể nhân tạo]?

Trả lời:

Những vật thể trong hình 8.1: Cây cối, mỏm đá, đồi núi, nước, thuyền, lưới đánh cá, con người.

  • Vật thể tự nhiên: cây cối, mỏm đá, đồi núi, nước, con người
  • Vật thể nhân tạo: thuyền, lưỡi đánh cá

Kể tên một số vật thể và cho biết chất tạo nên vật thể đó.

Trả lời:

Một số vật thể và chất tạo nên vật thể đó:

  • Vòng tay – chất tạo nên: Bạc
  • Bàn Ghế – chất tạo nên: Gỗ
  • Ly nước – chất tạo nên: thủy tinh
  • Móc treo quần áo – chất tạo nên: Nhôm
  • Ống nước – chất tạo nên: chất dẻo, nhựa

Nêu sự giống nhau, khác nhau giữa vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.

Trả lời:

Vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo

  • Giống nhau: Đều là các vật thể.
  • Khác nhau:
    • Vật thể tự nhiên là những vật có sẵn trong tự nhiên.
    • Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống.

Kể tên một số vật sống và vật không sống mà em biết.

Trả lời:

  • Một số vật sống: Con mèo, con chim, cây khế, con người,…
  • Một số vật không sống: Cái bàn, điện thoại, hòn đá, bếp ga,…

Quan sát hình 8.2 và điền thông tin theo mẫu bảng 8.1.

Trả lời:

Điền thông tin vào bảng:

Chất Thể Các hình dạng xác định không? Có thể nén không?
Nước đá Rắn Không
Nước lỏng Lỏng Không Không
Hơi nước Khí Không

Quan sát hình 8.3, hãy nhận xét đặc điểm về thể rắn, thể lỏng và thể khí của chất.

Trả lời:

Đặc điểm cơ bản ba thể của chất:

Ở thể rắn

  • Các hạt liên kết chặt chẽ.
  • Có hình dạng và thể tích xác định.
  • Rất khó bị nén.

Ở thể lỏng

  • Các hạt liên kết không chặt chẽ.
  • Có hình dạng không xác định, có thể tích xác định.

Khó bị nén.

  • Ở thể khí/hơi
  • Các hạt chuyển động tự do.
  • Có hình dạng và thể tích không xác định.
  • Dễ bị nén.

Em hãy nhận xét về thể và màu sắc của than đá, dầu ăn, hơi nước trong các hình 8.4, 8.5 và 8.6.

Trả lời:

  • Hình 8.4: Than đá: thể rắn, màu đen
  • Hình 8.5: Dầu ăn: thể lỏng, màu vàng
  • Hình 8.6: Hơi nước: thể khí, màu trắng đục

Quan sát thí nghiệm 1 [hình 8.7], ghi kết quả sự thay đổi nhiệt độ hiển thị trên nhiệt kế sau mỗi phút theo mẫu bảng 8.2.

Trả lời:

Học sinh tự tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả sự thay đổi nhiệt độ hiển thị trên nhiệt kế sau mỗi phút vào bảng 8.2.

Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi [100 độ C]

Từ thí nghiệm 2 [hình 8.8 và 8.9], em có nhận xét gì về khả năng tan của muốn ăn và dầu ăn trong nước.

Trả lời:

Nhận xét thí nghiệm 2: Muối tan tốt trong nước, dầu ăn không tan trong nước.

Khi tiến hành thí nghiệm 3, em thấy có những quá trình nào đã xảy ra? Hãy lấy ví dụ trong thực tế cho quá trình này.

Trả lời:

Các quá trình đã xảy ra trong thí nghiệm 3:

  • b. Quá trình nóng chảy. Ví dụ: kem bị chảy ra nếu để ra ngoài tủ lạnh
  • c. Quá trình sôi. Ví dụ: đun nước
  • d. Quá trình đổi màu [sang màu vàng]. Ví dụ: miếng sắt để lâu ngoài không khí bị đổi màu
  • e. Quá trình đổi màu [sang màu đen], bị đông đặc lại. ví dụ: nước để trong tủ lạnh bị đông lại thành màu trắng

Em hãy cho biết trong các quá trình xảy ra ở thí nghiệm 3 có tạo thành chất mới không.

Trả lời:

Có tạo thành chất mới.

Trong thí nghiệm 3, hãy chỉ ra quá trình nào thể hiện tính chất vật lí, tính chất hóa học của đường.

Trả lời:

  • Tính chất vật lý của đường: nóng chảy, sôi
  • Tính chất hóa học của đường: bị đốt cháy

Tại sao kem lại tan chảy khi đưa ra ngoài tủ lạnh?

Trả lời:

Vì Kem đưa ra ngoài tủ lạnh, gặp nhiệt độ cao hơn nên bị nóng chảy.

Tại sao cửa kính trong nhà tắm bị đọng nước sau khi ta tắm bằng nước ấm?

Trả lời:

Vì tắm bằng nước ấm nên có hơi nước bốc lên, ngưng tụ thành giọt nước đọng lại ở cửa kính trong nhà tắm.

Khi đun sôi nước, em quan sát thấy có hiện tượng gì trong nồi thủy tinh?

Trả lời:

Khi đun sôi nước có hiện tượng mặt nước sủi bọt, hơi nước bốc lên.

Quan sát vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, em hãy cho biết các quá trình diễn ra trong vòng tuần hoàn này.

Trả lời:

Các quá trình diễn ra trong vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên:

  • Bốc hơi, chuyển từ thể lỏng sang thể khí [mặt trời làm nóng nước ở các đại dương, sông hồ, ao suối,…, làm bốc hơi nước vào trong khí quyển]
  • Ngưng tụ, chuyển từ thể khí sang thể lỏng [hơi nước bốc lên gặp nhiệt độ thấp ngưng tụ thành những đám mây]
  • Mưa: nước thoát ra khỏi các đám mây, dưới dạng thể lỏng hoặc rắn dưới các dạng mưa như mưa đá, mưa tuyết,…
  • Mưa rơi xuống chảy về các ao hồ, sông suối, đại dương. Sau đó lại lặp lại vòng tuần hoàn: Bốc hơi, ngưng tụ, mưa,…

Em hãy quan sát thí nghiệm 4,5 và cho biết có những quá trình chuyển thể nào đã xảy ra?

Trả lời:

Thí nghiệm 4: Khi được đun nóng, quá trình nóng chảy của nến xảy ra, nên chuyển sang thể lỏng. Khi tắt đèn, để nguội, nến lại đông lại thành thể rắn.

Thí nghiệm 5: Khi đun sôi nước, mặt nước sủi bọt, có hơi nước bốc lên, ngưng tụ thành giọt nước bám vào đáy bình cầu chứa nước lạnh đặt trên miệng cốc thủy tinh.

Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất trong các câu sau:

a] Cơ thể người chứa 63% – 68% về khối lượng là nước.

b] Thuỷ tinh là vật liệu chế tạo ra nhiều vật gia dụng khác nhau như lọ hoa. cốc, bát, nồi…

c] Than chì là vật liệu chính làm ruột bút chì.

d] Paracetamol là thành phần chính của thuốc điều trị cảm cúm.

Đáp án

a] Vật thể: cơ thể người – chất: nước

b] Vật thể: lọ hoa, cốc, bát, nồi – chất: thủy tinh

c] Vật thể: ruột bút chì – chất: than chì

d] Vật thể: thuốc điều trị cảm cúm – chất: Paracetamol

Em hãy chỉ ra vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh trong các phát biểu sau:

a] Nước hàng [nước màu] được nấu từ đường sucrose [chiết xuất từ cây mía đường, cây thốt nói, củ cải đường. …] và nước.

b] Thạch găng được làm từ lá găng rừng, nước đun sôi, đường mía.

c] Kim loại được sản xuất từ nguồn nguyên liệu ban đầu là các quặng kim loại.

d] Gỗ thu hoạch từ rừng được sử dụng để đóng bàn ghế, giường tủ, nhà cửa.

Đáp án

a] vật tự nhiên: cây mía đường, cây thốt nốt, củ cải đường, nước

vật nhân tạo: nước hàng[nước màu]

vật vô sinh: nước, nước hàng[nước màu]

vật hữu sinh: cây mía đường, cây thốt nốt, củ cải đường

b] vật tự nhiên: lá găng rừng, nước

vật nhân tạo: thạch găng, đường mía

vật vô sinh: lá găng rừng, nước, đường mía, thạch găng

c] vật tự nhiên: quặng kim loại

vật nhân tạo: kim loại

Vật vô sinh: kim loại, quặng

d] vật tự nhiên: gỗ

vật nhân tạo: bàn ghế, giường tủ, nhà cửa

vật vô sinh: gỗ, bàn ghế, giường tủ, nhà cửa

vật hữu sinh: gỗ

Cho các từ sau: vật lí; chất; sự sống; không có; rắn; lỏng; khí; tự nhiên/ thiên nhiên; tính chất; thể trạng thái; vật thể nhân tạo. Hãy chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:

a] Các chất có thể tồn tại ở ba [1]… cơ bản khác nhau, đó là [2]…

b] Mỗi chất có một số [3]… khác nhau khi tồn tại ở các thể khác nhau.

c] Mọi vật thể đều do [4]… tạo nên. Vật thế có sẵn trong [5]… được gọi là vật thể tự nhiên; Vật thể do con người tạo ra được gọi là [6]…

d] Vật hữu sinh là vật có các dấu hiệu của [7]… mà vật vô sinh [8]…

e] Chất có các tính chất [9]… như hình dạng, kích thước, màu sắc, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, độ dẻo.

f] Muốn xác định tính chất [10]… ta phải sử dụng các phép đo.

Đáp án

[1]. thể/trạng thái;

[2]. rắn, lỏng, khí;

[3]. tính chất;

[4]. chất;

[5]. tự nhiên/thiên nhiên;

[6]. vật thể nhân tạo;

[7]. sự sống;

[8]. không có;

[9]. vật lý;

[10]. vật lý

Khi làm muối từ nước biển, người dân làm muối [diêm dân] dẫn nước biển vào các ruộng muối. Nước biển bay hơi, người ta thu được muối. Theo em, thời tiết như thế nào thì thuận lợi cho nghề làm muối? Giải thích.

Đáp án

Thời tiết nóng. Bởi vì khi thời tiết nóng thì nhiệt độ cao sẽ khiến nước bốc hơi nhanh hơn

Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hoá học, tính chất vật lí?

a] Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước.

b] Cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuấy đều.

Đáp án

a] Tính chất hóa học

b] Tính chất vật lý

Video liên quan

Chủ Đề