Thông tư hướng dẫn kế hoạch bảo vệ môi trường

Thông tư 27/2015/TT-BTNMT hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và quy định lập kế hoạch bảo vệ môi trường.

Thông tư hướng dẫn kế hoạch bảo vệ môi trường
(Hình: quy định về kế hoạch bảo vệ môi trường)

Đối tượng được miễn lập kế hoạch bảo vệ môi trường

Việc lập kế hoạch bảo vệ môi trường của các dự án nằm trong Cột 5 Phụ lục II Mục I của Nghị định 40/2019/NĐ-CP có lượng chất phát sinh theo ngưỡng dưới đây sẽ được miễn đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường:

  • Lượng chất thải phát sinh < 200 m3/ngày.
  • Chất thải rắn < 01 tấn/ngày.
  • Khí thải < 5.000 m3/ngày.

Các trường hợp được UBND cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch bảo vệ môi trường

  • Dự án thuộc khu vực 2 tỉnh trở lên.
  • Đối tượng xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường được quy định tại Cột 4 Phụ lục II và thuộc danh mục các loại hình sản xuất công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm cao tại Phụ lục IIa của Nghị định 40/2019/NĐ-CP.
  • Dự án kinh doanh, sản xuất, dịch vụ có phương án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất có phát sinh chất thải như sau:

+ Phát sinh nước thải từ 50 – 500 m3/ngày đêm.

+ Phát sinh CTR từ 5 – 10 tấn/ngày.

+ Phát sinh khí thải từ 10.000 – 20.000 m3 khí thải/giờ.

Nhiệm vụ của chủ đầu tư trong quá trình lập kế hoạch bảo vệ môi trường

  • Bố trí khu vực tập trung rác thải sinh hoạt và ký hợp đồng với đơn vị thu gom, vận chuyển. Theo đó cần phân loại thành 3 loại riêng biệt như chất thải hữu cơ, chất thải có khả năng tái chế, tái sử dụng và chất thải còn lại.
  • Sắp xếp khu vực lưu trữ CTNH và quản lý theo mã chất thải. Ký hợp đồng với cơ quan thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải theo đúng quy định.
  • Thiết kế và vận hành HTXLNT đảm bảo nguồn nước sau xử lý luôn đạt chuẩn. Đảm bảo có nhật ký vận hành, ghi chép đầy đủ dữ liệu với thời gian tối thiểu 2 năm. Các thông số quan trọng này bao gồm lưu lượng, thông số, vận hành, kết quả quan trắc, lượng hóa chất, lượng bùn thải phát sinh.
  • Thường xuyên thực hiện quan trắc môi trường định kỳ bằng cách lấy mẫu nước, khí thải đưa về Phòng TNMT quản lý.

Quy định về xử phạt đối với hành vi vi phạm lập kế hoạch bảo vệ môi trường

Quy định về kế hoạch bảo vệ môi trường đối với trường hợp vi phạm hành chính được thể hiện rõ trong Điều 11 của nghị định 155/2016/NĐ-CP. Các hành vi không có bản kế hoạch bảo vệ môi trường đơn giản sẽ bị xử phạt như sau:

Khái niệm kế hoạch bảo vệ môi trường được trình bày như sau: Loại hồ sơ pháp lý mang tính ràng buộc trách nhiệm giữa doanh nghiệp với các cơ quan môi trường về bảo vệ môi trường trước khi tiến hành sản xuất, kinh doanh.

Trong đó, kế hoạch xây dựng mô hình bảo vệ môi trường là văn bản chứa nội dung và biện pháp quản lý, xử lý môi trường. Những nội dung này được đề xuất bởi doanh nghiệp và cam kết thực hiện trong suốt quá trình sản xuất, hoạt động kinh doanh.

Thông tư hướng dẫn kế hoạch bảo vệ môi trường
Thế nào là xây dựng kế hoạch cho môi trường?

Quy định về kế hoạch bảo vệ môi trường của pháp luật

Việc lập kế hoạch là điều bắt buộc phải làm của các doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện cho trách nhiệm bảo vệ môi trường được đề cao bên cạnh việc góp phần cho sự phát triển kinh tế nước nhà.

Bộ hồ sơ lập kế hoạch bảo vệ môi trường

Hồ sơ đăng ký bảo vệ môi trường cần phải chuẩn bị đầy đủ theo quy định của pháp luật để quá trình xét duyệt được rút ngắn thời gian. Chuẩn bị tài liệu cho hồ sơ khác nhau theo từng cấp Sở và Huyện.

  • Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường cấp Huyện gồm: 03 bản kế hoạch theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.6 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT. Đi kèm bản kế hoạch là 01 báo cáo đầu tư hoặc phương án kinh doanh, sản xuất, dịch vụ của chủ dự án.
  • Hồ sơ kế hoạch bảo vệ môi trường cấp Sở gồm: 03 bản kế hoạch có yêu cầu về trang bìa và nội dung theo mẫu tương ứng quy định tại Phụ lục 5.4 và 5.5 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT.

Thông tư hướng dẫn kế hoạch bảo vệ môi trường
Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường

Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch bảo vệ môi trường

Luật pháp quy định rõ ràng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch cho từng trường hợp doanh nghiệp đăng ký. Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 40/2019/NĐ-CP, trừ các đối tượng quy định tại điểm a khoản này do UBND cấp huyện có thẩm quyền xác nhận đăng ký. Cơ quan chuyên bảo vệ môi trường cấp tỉnh xác nhận đăng ký kế hoạch của các đối tượng:

  • Những đối tượng được quy định tại Phụ lục IV Mục I Phụ lục ban hành ban hành kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP .
  • Cơ sở sản xuất, dự án, kinh doanh dịch vụ quy định tại điểm a và b Khoản 1 Điều 32 của Luật bảo vệ môi trường 2014.

Đối tượng cần phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường

Tại Điều 29 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Nghị định 40/2019/NĐ-CP có quy định cụ thể về đối tượng đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường. Dưới đây là các trường hợp bắt buộc phải đăng ký theo quy định của pháp luật gồm:

  • Dự án đầu tư mới hoặc đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất của cơ
  • Dự án, phương án kinh doanh, sản xuất, dịch vụ hoặc dự án, phương án đầu tư mở rộng quy mô và nâng công suất có phát sinh: lượng nước thải trong khoảng 20m3/ngày – 500m3/ngày, chất thải rắn từ 01 tấn/ngày – 10 tấn/ngày, khí thải từ 5.000 m3/giờ – 20.000 m3/giờ. Trừ các dự án đầu tư sản xuất, dịch vụ, kinh doanh được quy định tại cột 3 Phụ lục II Mục I ban hành kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP được miễn lập kế hoạch.

Thông tư hướng dẫn kế hoạch bảo vệ môi trường
Những đối tượng thực hiện dự án sản xuất cần lên kế hoạch BVMT

Nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường

Tại Khoản 11 Điều 1 Nghị định 40/2019/NĐ-CP có quy định kế hoạch bảo vệ môi trường gồm: phần thuyết minh có các nội dung quy định tại Điều 30 của Luật bảo vệ môi trường và phần thiết kế cơ sở hoặc bản vẽ thi công. Trong đó, quy định lập kế hoạch BVMT cần có các nội dung gồm:

  • Địa điểm thực hiện
  • Loại hình, quy mô và công nghệ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
  • Nguyên, nhiên liệu sử dụng.
  • Dự báo những loại chất thải phát sinh, tác động khác đến môi trường.
  • Biện pháp xử lý chất thải để giảm tối đa tác động xấu đến môi trường.
  • Tổ chức và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.

Đặc biệt, đối với phương án, dự án mở rộng quy mô, nâng công suất của cơ sở đang hoạt động thì nội dung của kế hoạch phải bổ sung thêm:

  • Nội dung thực hiện công tác bảo vệ môi trường và đánh giá về tình hình hoạt động của cơ sở cũ.
  • Đánh giá tổng hợp những tác động đến môi trường của cơ sở cũ và dự án, phương án kinh doanh, sản xuất và dịch vụ mở rộng, nâng công suất mới.

Thông tư hướng dẫn kế hoạch bảo vệ môi trường
Nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường đầy đủ theo quy định

Quy trình lập kế hoạch bảo vệ môi trường

Để lập bản kế hoạch hoàn chỉnh, cần phải thực hiện nhiều bước nghiêm ngặt. Quy chuẩn của các công ty tư vấn môi trường khi lập kế hoạch bảo vệ môi trường cần đảm bảo tính thẩm mỹ cao và tuân theo quy chuẩn.

  • Các chi tiết trong bản kế hoạch phải được tính toán một cách kỹ lưỡng, dựa trên những tiêu chuẩn về chất lượng và an toàn theo quy định.
  • Để mang đến sự tương thích tốt nhất, thao tác bố trí kết cấu trong kế hoạch phải được tính toán cẩn thận.
  • Tuân theo quy trình của bản kế hoạch nghiêm chỉnh.

Dưới đây là hướng dẫn lập kế hoạch BVMT bài bản nhất được thực hiện bởi Polygreen:

  • Bước 1: Tại địa điểm của dự án, chúng tôi tiến hành khảo sát, thu thập số liệu về thực trạng môi trường xung quanh khi dự án hoạt động. Tiếp đó, khảo sát quy mô cũng như những điều kiện kinh tế – xã hội liên quan đến dự án.
  • Bước 2: Xác định những nguồn gây ô nhiễm phát sinh từ dự án như: nguồn nước thải, các chất rắn thải phát sinh, tiếng ồn, nguồn khí thải ô nhiễm,… và một số vấn đề khác trong quá trình hoạt động dự án.
  • Bước 3: Chúng tôi đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nguồn ô nhiễm phát sinh từ dự án đến môi trường để đưa ra giải pháp khắc phục phù hợp.
  • Bước 4: Tiến hành liệt kê và đánh giá những giải pháp tổng thể và hạng mục bảo vệ môi trường mà dự án đã thực hiện.
  • Bước 5: Chúng tôi dựa vào việc quan trắc và đánh giá chất lượng môi trường để đề xuất phương án thu gom xử lý các loại nước thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại của dự án.
  • Bước 6: Xây dựng chương trình giám sát và quản lý môi trường hiệu quả.
  • Bước 7: Tiếp nhận những giấy tờ, tài liệu của khách hàng để báo cáo kế hoạch bảo vệ môi trường và chuẩn bị hồ sơ. Sau đó, hồ sơ sẽ được gửi lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường. Khi cơ quan đã nhận bản kế hoạch sẽ gửi giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận.

Công ty TNHH Dịch vụ Môi trường Polygreen chuyên cung cấp và tư vấn cho khách hàng các giải pháp về môi trường phù hợp nhất. Bên cạnh dịch vụ lập kế hoạch bảo vệ môi trường đúng luật và chất lượng, chúng tôi còn cung cấp những dịch vụ môi trường tiêu biểu khác như:

  • Báo cáo đánh giá tác động đến môi trường
  • Xây dựng cải tạo, sửa chữa và vận hành thử nghiệm hệ thống xử lý nước thải
  • Thi công hệ thống xử lý nước thải
  • Xử lý nước thải dệt nhuộm
  • Xử lý nước thải xi mạ
  • Dịch vụ tư vấn môi trường

Thông tư hướng dẫn kế hoạch bảo vệ môi trường
Cách lập bản kế hoạch bảo vệ môi trường

Các mẫu đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường

Khi lập hồ sơ kế hoạch cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý, người đăng ký cần sử dụng mẫu kế hoạch đúng theo quy định được ban hành. Dưới đây là các mẫu kế hoạch bảo vệ môi trường cấp Tỉnh, Huyện và Sở mới nhất 2023.

Thông tư hướng dẫn kế hoạch bảo vệ môi trường
Mẫu kế hoạch theo quy định pháp luật

Mẫu kế hoạch bảo vệ môi trường cấp Sở

Phụ lục 5.4 và phụ lục 5.5 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

(Địa danh nơi thực hiện dự án), ngày… tháng… năm…

Kính gửi: (1) …

Chúng tôi gửi đến (1) bản kế hoạch bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:

  1. Thông tin chung:

1.1. Tên dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là dự án): nêu đúng tên gọi như được nêu trong báo cáo đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương).

1.2. Tên chủ dự án: …

1.3. Địa chỉ liên hệ: …

1.4. Người đại diện theo pháp luật: …

1.5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail …).

1.6. Địa điểm thực hiện dự án:

Mô tả vị trí địa lý (tọa độ các điểm khống chế ranh giới theo hệ VN2000) của địa điểm thực hiện dự án kèm theo sơ đồ minh họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông,…), các đối tượng về kinh tế – xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử,… ), hiện trạng sử dụng đất trên vị trí thực hiện dự án và các đối tượng xung quanh khác.

Chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải của dự án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp dụng đối với các nguồn này.

1.7. Quy mô dự án

Mô tả tóm lược về quá trình thi công xây dựng; quy mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê danh mục các thiết bị, máy móc kèm theo tình trạng của chúng.

1.8. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng

– Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất được tính theo giờ, ngày, tháng hoặc năm; phương thức cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu.

– Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước cho sản xuất.

Yêu cầu:

– Đối với trường hợp mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động cần phải bổ sung thông tin về cơ sở đang hoạt động, đặc biệt là các thông tin liên quan đến các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng hoặc loại bỏ hoặc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.

II. Các tác động xấu đến môi trường:

2.1. Tác động xấu đến môi trường do chất thải

2.1.1. Khí thải: …

2.1.2. Nước thải: …

2.1.3. Chất thải rắn: …

2.1.4. Chất thải nguy hại: …

2.1.5. Chất thải khác:… (nếu có)

Đối với mỗi loại chất thải phải nêu đủ các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời gian, thành phần chất thải. Đối với khí thải và nước thải còn phải nêu rõ hàm lượng/nồng độ của từng thành phần ô nhiễm đặc trưng và so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành trong trường hợp chưa áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động xấu.

2.2. Tác động xấu đến môi trường không do chất thải

Nêu tóm tắt các tác động xấu đến môi trường khác (nếu có) do dự án gây ra: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ; sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến đổi vi khí hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng sinh học và các yếu tố khác.

Yêu cầu: các loại tác động xấu đến môi trường phải được thể hiện theo từng giai đoạn, bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các giai đoạn sau theo đặc thù của từng dự án cụ thể: (1) chuẩn bị đầu tư, (2) thi công xây dựng, (3) vận hành dự án và (4) hoàn thành dự án.

III. Kế hoạch bảo vệ môi trường

3.1. Giảm thiểu tác động xấu do chất thải

- Mỗi loại chất thải phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giải quyết tương ứng và có thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.

- Phải chứng minh sau khi áp dụng biện pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.

3.2. Giảm thiểu các tác động xấu khác

Mỗi loại tác động xấu phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giảm thiếu tác động xấu đó. Trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.

3.3. Kế hoạch giám sát môi trường

- Giám sát lưu lượng khí thải, nước thải và những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải đặc trưng cho dự án, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành, với tần suất tối thiểu một (01) lần/06 tháng. Không yêu cầu chủ dự án giám sát nước thải đối với dự án có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung và không yêu cầu chủ dự án giám sát những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải mà dự án không có khả năng phát sinh hoặc khả năng phát sinh thấp.

- Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.

Yêu cầu:

- Ngoài việc mô tả biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và 3.2 Phụ lục này, biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính công trình phải được liệt kê dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc tính kỹ thuật, đo lường cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công trình.

- Đối với đối tượng mở rộng quy mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở hiện hữu và mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.

IV. Cam kết

Chúng tôi cam kết về việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nêu trong kế hoạch bảo vệ môi trường đạt các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.

Chúng tôi gửi kèm theo đây các văn bản có liên quan đến dự án (nêu có và liệt kê cụ thể).

Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các thông tin, số liệu, tài liệu trong bản kế hoạch bảo vệ môi trường, kể cả các tài liệu đính kèm. Nếu có sai phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.

(2)

(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có))

Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.

Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm quyền của chủ dự án ở trang cuối cùng.

Mẫu kế hoạch bảo vệ môi trường cấp Huyện, Tỉnh

Mẫu kế hoạch bảo vệ môi trường cho cấp Tỉnh và Huyện được quy định sử dụng tương tự nhau theo Luật Bảo vệ môi trường. Dưới đây là mẫu kế hoạch đầy đủ và mới nhất 2023 cho cả hai cấp Huyện và Tỉnh.

Phụ lục 5.6 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---

(Địa điểm), ngày….. tháng ….. năm 20………

Kính gửi: (1) …………………………………………………………………………

Gửi đến (1) kế hoạch bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:

  1. Thông tin chung

1.1. Tên dự án, cơ sở (gọi chung là dự án):...

1.2. Tên chủ dự án: ...

1.3. Địa chỉ liên hệ: ...

1.4. Người đại diện theo pháp luật: ...

1.5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail .. .).

II. Thông tin cơ bản về hoạt động sản xuất, kinh doanh

2.1. Địa điểm thực hiện dự án: ………………………………………………………

2.3. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; sản phẩm và số lượng

………………………………………………………………………………………………………………

2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2): ……………………………….

2.5. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

2.6. Nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất (dầu, than, củi, gas, điện...)

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

III. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng

Yếu tố gây tác động

Biện pháp giảm thiểu Tình trạng Có

Không

Khí thải từ các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công Sử dụng phương tiện, máy móc thi công đã qua kiểm định Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô nhiễm Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết bị Biện pháp khác: … Bụi Cách ly, phun nước để giảm bụi Biện pháp khác: … Nước thải sinh hoạt Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải) Thu gom, thuê đơn vị có chức năng để xử lý Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải khu vực Biện pháp khác: Nước thải xây dựng Thu gom, xử lý trước khi thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải) Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải khu vực Biện pháp khác: … Chất thải rắn xây dựng Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng Tự đổ thải tại các địa điểm quy định của địa phương (chỉ rõ địa điểm) Thuê đơn vị có chức năng để xử lý Biện pháp khác: … Chất thải rắn sinh hoạt Tự đổ thải tại các địa điểm quy định của địa phương (chỉ rõ địa điểm) Thuê đơn vị có chức năng để xử lý Biện pháp khác: … Chất thải nguy hại Thuê đơn vị có chức năng để xử lý Biện pháp khác: … Tiếng ồn Định kỳ bảo dưỡng thiết bị Bố trí thời gian thi công phù hợp Biện pháp khác … Rung Định kỳ bảo dưỡng thiết bị Bố trí thời gian thi công phù hợp Biện pháp khác Nước mưa chảy tràn Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường Biện pháp khác …

IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt động

Yếu tố gây tác động

Biện pháp giảm thiểu Tình trạng Có

Không

Bụi và khí thải Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí thải với ống khói Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc không khí ở cuối đường ống Biện pháp khác … Nước thải sinh hoạt Thu gom và tái sử dụng Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung Biện pháp khác … Nước thải sản xuất Thu gom và tái sử dụng Xử lý nước thải cục bộ và thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn quy định và thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy chuẩn đạt được sau xử lý) Biện pháp khác … Nước thải từ hệ thống làm mát Thu gom và tái sử dụng Giải nhiệt và thải ra môi trường Biện pháp khác … Chất thải rắn Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng Tự xử lý Thuê đơn vị có chức năng để xử lý Biện pháp khác … Chất thải nguy hại Thuê đơn vị có chức năng để xử lý Biện pháp khác … Mùi Lắp đặt quạt thông gió Biện pháp khác … Tiếng ồn Định kỳ bảo dưỡng thiết bị Cách âm để giảm tiếng ồn Biện pháp khác … Nhiệt dư Lắp đặt quạt thông gió Biện pháp khác … Nước mưa chảy tràn Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường Biện pháp khác

  1. Cam kết

5.1. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.

5.2. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện đầy đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.

5.3. Chúng tôi/tôi đảm bảo độ trung thực của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi trường này./.

(2)

(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có))

Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.

Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang cuối cùng.

Các mức xử phạt không có đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường

Quy định về mức xử phạt hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo Điều 11 của Nghị định 155/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 1/1/2017. Những mức xử phạt cho từng trường hợp được nêu rõ ràng trong Điều này, cụ thể như sau:

  • Các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có quy mô, công suất tương đương với đối tượng phải lập kế hoạch do UBND cấp Huyện xác nhận. Những đối tượng thuộc trường hợp này không lập kế hoạch cũng do UBND huyện hoặc Phòng đăng ký kinh doanh cấp Huyện xác nhận đăng ký xử phạt từ 2 triệu đến 3 triệu VNĐ.
  • Các hoạt động sản xuất, dịch vụ, kinh doanh có quy mô, công suất tương đương với đối tượng phải lập kế hoạch do UBND cấp Huyện xác nhận và không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 01. Những đối tượng thuộc trường hợp này không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định bị phạt từ 30 triệu đến 40 triệu VNĐ. Ngoài ra, cơ sở gây ô nhiễm môi trường thuộc trường hợp vi phạm quy định tại Điểm d Khoản 2 sẽ bị xử phạt đình chỉ hoạt động từ 01 đến 03 tháng.