Thuốc thử để nhận biết muối clorua là

Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Hoá học Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Hóa 10 năm 2020 - Trường THPT Phan Châu Trinh [ đề số 2]

Thuốc thử thường dùng để nhận biết axit clohiđric...

Câu hỏi: Thuốc thử thường dùng để nhận biết axit clohiđric và muối clorua là dung dịch

A. AgNO3.

B. Na2CO3.

C. NaOH.

D. phenolphtalein

Đáp án

A

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Hóa 10 năm 2020 - Trường THPT Phan Châu Trinh [ đề số 2]

Lớp 10 Hoá học Lớp 10 - Hoá học

1. Một số muối clorua

Muối của axit clohiđric gọi là muối clorua. Đa số các muối clorua tan nhiều trong nước, trừ một số muối không tan như Agơ và ít tan như CuCl, PbCl2.

Muối clorua có nhiều ứng dụng quan trọng : Kơ dùng làm phân kali; ZnCl2 được tm vào các thanh tà vẹt làm bằng gỗ để chống mục vì chất này có khả năng diệt khuẩn; AlCl3 dùng làm chất xúc tác ừong tổng hợp hữu cơ; BaCl2 dùng để trừ sâu bệnh trong nông nghiệp ...

Muối clorua quan trọng nhất là NaCl. Ngoài việc dùng làm muối ăn và bảo quản thực phẩm, NaCl còn là nguyên liệu quan ừọng đối với ngành công nghiệp hoá chất để điều chế Cl2, H2, NaOH, nước Gia–ven,...

2. Nhận biết ion clorua

Nhỏ dung dịch bạc nitrat vào dung dịch muối clorua hoặc dung dịch axit clohiđric sẽ có kết tủa tráng bạc clorua xuất hiện, kết tủa này không tan trong các axit mnh :

NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
HC
l + AgNO3 AgCl + HNO3
Vậy, dung dịch AgNO
3 là thuốc thử để nhận biết ion clorua.

Hình 5.8. AgNO3 tác dụng với dung dịch NaCl

XEM VIDEO THÍ NGHIỆM

Đáp án chính xác nhất của Top lời giảicho câu hỏi trắc nghiệm: “Thuốc thử thường dùng để nhận biết gốc Clorua là” cùng với những kiến thức mở rộng thú vị môn Hóa học 10 là tài liệu ôn tập dành cho thầy cô giáo và các bạn học sinh tham khảo.

Trắc nghiệm:Thuốc thử thường dùng để nhận biết gốc Clorua là

A. Quỳ tím

B. Phenolphtalein

C. Dung dịch AgNO3

D. Dung dịch NaNO3

Trả lời:

Đáp án đúng: C.dung dịch AgNO3

Thuốc thử thường dùng để nhận biết gốc Clorua làdung dịch AgNO3.

Giải thích:

Dùng dung dịch AgNO3[bạc nitrat] để nhận biết anion clorua, vì tạo kết tủa trắng AgCl [không tan trong các axit mạnh]. Dung dịch AgNO3còn là thuốc thử để nhận biết các anion halogenua khác [trừ anion florua].

Cùng Top lời giải trang bị thêm nhiều kiến thức bổ ích cho mình thông qua bài tìm hiểu về bạc trirat nhé!

Kiến thức tham khảo về AgNO3

1. Muối clorua

a. Cách nhận biết muối clorua

-Để nhận biếtmuối clorua ta sử dụng dung dịch bạc nitrat [AgNO3] trong môi trường HNO3loãng. Phản ứng sẽ cho kết tủa trắng.

Tổng quát: Ag++ Cl-→ AgCl[↓ trắng]

- Hiện tượng:Xuất hiện kết tủa trắng

- Một số phương trình hóa học minh họa:

NaCl + AgNO3→ AgCl[↓ trắng]+ NaNO3

BaCl2+ 2AgNO3→ 2AgCl[↓ trắng]+ Ba[NO3]2

- Chú ý:

+ Không dùng dung dịch AgNO3để phân biệt dung dịch muối clorua và dung dịch muối sunfat.

+ Nếu đề bài cho phân biệt các dung dịch gồm: axit; bazơ và muối clorua mà không giới hạn thuốc thử có thể dùng quỳ tím để phân biệt.

+ Nếu các dung dịch đem nhận biết đều là các muối clorua, ta cần dựa vào phản ứng đặc trưng của các cation trong dung dịch để nhận biết.

b.Một số muối clorua

- Muối của axit clohiđric gọi là muối clorua. Đa số các muối clorua tan nhiềutrong nước, trừ một số muối không tan như AgCl và ít tan như CuCl, PbCl2.

- Muối clorua có nhiều ứng dụng quan trọng : KCl dùng làm phân kali; ZnCl2được tẩm vào các thanh tà vẹt làm bằng gỗ để chống mục vì chất này cókhả năng diệt khuẩn; AlCl3dùng làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ; BaCl2dùng để trừ sâu bệnh trong nông nghiệp...

- Muối clorua quan trọng nhất là NaCl. Ngoài việc dùng làm muối ăn và bảo quảnthực phẩm, NaCl còn là nguyên liệu quan trọng đối với ngành công nghiệp hoáchất để điều chế Cl2, H2, NaOH, nước Gia–ven,...

2. Tìm hiểu chung về Bạc nitrat

a. Điều chế Bạc Nitrat

- Bạc nitrat điều chế như sau, tùy theo nồng độ axit nitric mà sản phẩm phụ là khác nhau:

3Ag + 4HNO3 [lạnh và loãng] → 3AgNO3 + 2H2O + NO

3Ag + 6HNO3 [đậm đặc, nóng] → 3AgNO3 + 3H2O + 3NO2

- Quá trình này phải thực hiện trong điều kiện có tủ hút khí độc do chất độc nitơ ôxit sinh ra trong phản ứng.

b. Ứng dụng của Bạc Nitrat

* Hóa phân tích:

-Bạc Nitrat được sử dụng để kết tủa các ion clorua và cơ sở hoạt động của bạc nitrat được sử dụng để hiệu chuẩn dung dịch natri clorua.

* Trong công nghiệp:

-Ứng dụng trong sản xuất muối bạc khác

-Giúp tạo chất kết dính dẫn điện, sàng phân tử A8x, máy lọc khí mới hay quần áo cân bằng áp suất mạ bạc cùng găng tay để làm việc trực tiếp.

-Dùng làm vật liệu nhạy sáng cho phim [phim ảnh, phim x-quang]

-Được dùng để mạ bạc các linh kiện điện tử, gương và phích nước hay thủ công mỹ nghệ khác

-Trong sản xuất pin bạc – kẽm

* Ứng dụng trong y học:

–AgNO3 được sử dụng trong y học để ăn mòn mô hạt tăng sinh và dung dịch loãng được sử dụng làm thuốc diệt nấm cho nhiễm trùng mắt.

* Ứng dụng khác:

–Dung dịch bạc nitrat có thể được khử bằng chất khử hữu cơ aldehyd và đường. Do đó, nó là một tác nhân để phát hiện aldehyd và đường. Nó cũng được sử dụng để đo các ion clorua, chất xúc tác để xác định mangan, mạ điện, chụp ảnh và tô màu sứ.

c. Cảnh báo về an toàn của AgNO3

* Tính độc hại của AgNO3

–Chất rắn gây oxy hoá

–Ăn mòn Kim loại

–Ăn mòn da

–Ngoài ra, còn gây nguy hại cấp tính và mãn tính đối với môi trường thủy sinh

* Biện pháp phòng ngừa đối với con người

–Khi hóa chất tiếp xúc với da: cởi bỏ tất cả quần áo nhiễm độc [giặt sạch trước khi muốn sử dụng lại]. Rửa sạch bằng nước sạch. Nếu không hiệu quả cần đến cơ sở y tế thăm khám

–Tiếp xúc với mắt: gỡ bỏ kính áp tròng [nếu có], rửa sạch nhiều lần với nước. Đến cơ sở y tế nếu gây kích mạnh

–Nuốt phải: cho nạn nhân uống nước [tối đa 2 cốc] và có sự can thiệp y tế.

Video liên quan

Chủ Đề