Tiền hoàn thuế hạch toán như thế nào năm 2024
Đầu tiên, phải hiểu thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền người lao động phải trích từ tiền lương hoặc từ các nguồn thu nhập khác nộp vào Ngân sách nhà nước. Thông thường, khoản thuế này đã được doanh nghiệp khấu trừ trước khi tiến hành trả lương cho người lao động. Để hiểu rõ hơn về nguyên tắc và quy trình cụ thể hạch toán hoàn thuế thu nhập cá nhân, hãy tham khảo bài viết dưới đây. Show
1. Nguyên tắc kê khai thuế, nộp thuế và quyết toán thuế thu nhậpKê khai, nộp thuế và quyết toán thu nhập cá nhân, cần những nguyên tắc dưới đây:
2. Tài khoản sử dụng để hạch toán thuế thu nhập cá nhânDưới đây là hướng dẫn cụ thể cách hoạch định khoản hạch toán thuế thu nhập cá nhân: Hướng dẫn định dạng hạch toàn thuế thu nhập cá nhân
Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân: Phản ánh số thuế thu nhập cá nhân cần nộp, đã nộp và còn phải nộp cho nhà nước. Xem thêm: Hướng dẫn hoàn thuế điện tử trực tuyến 3.1. Khi khấu trừ và tính thuế cá nhân vào lương người lao động
3.2. Doanh nghiệp nộp thay thuế thu nhập cá nhân cho người lao động được tính vào phí trừ khi tính thuế thu nhập của doanh nghiệp
3.3. Trả lợi nhuận hoặc cổ tức cho chủ sở hữu, ghi như sau:
Xem thêm: Cập nhật mẫu công văn xin hoàn thuế theo thông tư 38 mới nhất 3.4. Nộp tiền thuế thu nhập cá nhân về ngân sách
3.5. Hạch toán thuế thu nhập cá nhân sau khi quyết toán:Dựa vào tờ khai quyết toán thuế cá nhân (Mẫu 05/QTT-TNCN) – Nếu nộp thiếu số thuế: cần nộp thêm tức là có số tiền phát sinh chỉ tiêu tại số 45
+ Bút toán 1: Khấu trừ lấu thêm tiền từ các cá nhân nộp thiếu
+ Bút toán 2: Nộp nốt số tiền còn thiếu về ngân sách nhà nước:
– Nếu nộp thừa số thuế: Có số tiền phát sinh tại chỉ tiêu số 46.
– Nếu để bù trừ vào kỳ sau:
– Nếu làm thủ tục hoàn thuế: + Khi kế toán nhận được tiền hoàn từ cơ quan thuế hạch toán.
+ Khai trả lại số tiền hoàn thuế đó cho người nộp thuế:
Trên đây là tổng hợp những chia sẻ về hạch toán hoàn thuế thu nhập cá nhân, Học viện TACA hy vọng rằng qua bài viết bạn sẽ có thêm thông tin hữu ích nhằm hiểu rõ hơn về quy trình và thủ tục liên quan khi tiến hành hạch toán thuế. Thuế VAT hạch toán như thế nào? Nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) là nghĩa vụ mà mọi doanh nghiệp cần phải thực hiện nên mọi kế toán doanh nghiệp cần nắm vững nghiệp vụ hạch toán thuế GTGT theo đúng quy định. Trong bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cách hạch toán thuế GTGT được khấu trừ - phải nộp. 1. Hạch toán thuế VAT là gì?Trong quá trình mua bán, giao dịch hàng hóa, đối với các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, doanh nghiệp cần kê khai thuế GTGT theo phương thức thanh toán và phương pháp áp dụng. Hạch toán nộp thuế GTGT sẽ giúp doanh nghiệp nắm được và kiểm soát các khoản chi phí tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình sản xuất, lưu thông và tiêu dùng. 2. Sử dụng tài khoản nào để hạch toán thuế VAT?2.1. Tài khoản 133 hạch toán thuế GTGT đầu vàoĐối với hạch toán thuế GTGT đầu vào, kế toán sử dụng TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. Theo quy định tại Khoản 1, Điều 19, Thông tư 200/2014/TT-BTC, khi hạch toán TK 133, kế toán cần tuân thủ nguyên tắc: - TK 133 ghi nhận số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ trong kỳ. - Hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ, trường hợp không tính riêng thì phải thể hiện số thuế đầu vào trong TK 133. - Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ theo quy định. Thuế đầu vào không được khấu trừ tùy trường hợp được tính vào giá trị tài sản mua, giá vốn hàng bán hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh. Kết cấu và nội dung TK 133: - Bên Nợ: Số thuế GTGT được khấu trừ. - Bên Có: + Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ. + Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. + Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá. + Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại. Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2: - TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ, vật tư mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh. - TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh khi mua sắm bất động sản đầu tư. \>> Tham khảo: Hướng dẫn cách kê khai thuế GTGT nhanh chóng. 2.2. Tài khoản 3331 hạch toán thuế GTGT đầu raTheo Điều 52, Thông tư 200/2014/TT-BTC, được bổ sung tại Điều 16, Thông tư 155/2015/TT-BTC, khi hạch toán TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước, kế toán lưu ý các nguyên tắc: “a) Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm.
3. Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừTùy theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán cần hạch toán thuế VAT đầu vào như thế nào đảm bảo đúng quy định. 3.1. Hạch toán thuế GTGT đầu vàoCăn cứ hạch toán dựa trên các chứng từ sau:
Hạch toán thuế VAT đầu vào được khấu trừKhi mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán hạch toán: - Nợ TK 152, 153, 156, 211, 242, 641, 642,...: Giá chưa thuế GTGT. - Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ. - Có TK 111, 112, 331…: Số tiền phải trả nhà cung cấp. Hạch toán thuế VAT đầu vào không được khấu trừCăn cứ theo Khoản 9, Điều 14, Thông tư 219/2013/TT-BTC, số thuế VAT đầu vào không được khấu trừ, cơ sở kinh doanh sẽ được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính nguyên giá tài sản cố định, trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Kế toán hạch toán: - Nợ TK 152, 153, 156, 211, 242, 641, 642,...: Giá chưa thuế + Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. - Có TK 111, 112, 331,...: Số tiền phải trả nhà cung cấp. Trường hợp thời điểm phát sinh giao dịch mà chưa xác định được số thuế GTGT đầu vào này có được khấu trừ hay không, kế toán ghi nhận toàn bộ số thuế GTGT đầu vào trên TK 133. Định kỳ, khi xác định số thuế GTGT không được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra, kế toán phản ánh vào chi phí có liên quan: - Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán. - Nợ TK 641, 642: Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ của hàng tồn kho đã bán. - Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ. 3.2. Hạch toán thuế GTGT đầu raBút toán hạch toán thuế GTGT đầu ra sử dụng tài khoản 3331, căn cứ vào hóa đơn đầu ra, kế toán ghi: - Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán. - Có TK 511, 515, 711: Giá chưa có thuế GTGT. - Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp. 3.3. Hạch toán thuế GTGT cuối kỳCuối kỳ, kế toán cần xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra trong kỳ, ghi: - Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. - Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. Lưu ý: Tùy theo doanh nghiệp đang áp dụng kê khai thuế kỳ theo tháng hay theo quý, kế toán cũng cần kết chuyển đầu ra - đầu vào theo tháng hoặc theo quý. Nguyên tắc thực hiện bút toán kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ là lấy theo số nhỏ hơn. Các bước như sau: Bước 1: Tập hợp hết số thuế GTGT đầu vào:
Như vậy: Tổng 133 = 133 dư nợ (Nếu có) + 133 phát sinh tăng trong kỳ - 133 phát sinh giảm trong kỳ (Nếu có). Bước 2: Tập hợp tổng số thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ:
Như vậy: Tổng 3331 = 3331 phát sinh tăng - 3331 phát sinh giảm (nếu có). Bước 3: So sánh giữa Tổng 133 và Tổng 3331 Sau khi so sánh, giá trị của tài khoản nào nhỏ hơn thì kế toán đưa giá trị đó vào bút toán: - Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp. - Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ. Lưu ý: Kế toán cần so sánh đối chiếu với tờ khai thuế GTGT:
Thuế giá trị gia tăng không được khấu trừ hạch toán vào đầu?Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp/tính vào nguyên giá của tài sản cố định. Ngoại trừ trường hợp hóa đơn có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.nullThuế GTGT không được khấu trừ có được tính vào chi phí? - LuatVietnamluatvietnam.vn › thue-phi-le-phi › thue-gtgt-khong-duoc-khau-tru-co-duo...null Làm sao để biết mình có được hoàn thuế thu nhập cá nhân không?Để biết có được hoàn thuế thu nhập cá nhân hay không thì người nộp thuế cần biết chính xác số thuế thu nhập cá nhân đã tạm nộp và số thuế thu nhập cá nhân phải nộp hoặc có chứng từ khấu trừ thuế, thư xác nhận thu nhập từ tổ chức trả thu nhập.nullLàm sao biết được hoàn thuế thu nhập cá nhân hay không?thuvienphapluat.vn › hoi-dap-phap-luatnull Khi nào được hoàn thuế TNCN 2024?Các trường hợp mà cá nhân được hoàn thuế TNCN 2024 - Số tiền thuế TNCN đã nộp lớn hơn số thuế TNCN phải nộp; - Cá nhân đã nộp thuế TNCN nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế; - Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.nullQuy định cụ thể về việc hoàn thuế TNCN 2024 - Thư Viện Pháp Luậtthuvienphapluat.vn › quy-dinh-cu-the-ve-viec-hoan-thue-tncn-2024-7255null Nộp thuế thu nhập cá nhân hạch toán thế nào?Tài khoản sử dụng để hạch toán thuế TNCN là gì? Tại Khoản 2 Điều 52 của Thông tư 200/2014/TT-BTC có quy định, tài khoản được dùng để hạch toán thuế TNCN là tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân. Tài khoản này phản ánh số thuế TNCN phải nộp, đã nộp và phải nộp vào ngân sách của Nhà nước.nullHướng dẫn cách hạch toán thuế TNCN chi tiết - Fast e-Invoiceinvoice.fast.com.vn › Huong-dan-cach-hach-toan-thue-TNCN-chi-tietnull |