Tiếng Hàn cho nhân viên bán hàng

Được làm việc tại các công ty Hàn Quốc với mức lương hấp dẫn và chế độ phúc lợi tốt là mong muốn của không ít người Việt Nam. Để tăng cơ hội trở thành nhân viên của các doanh nghiệp đến từ xứ sở kim chi, bạn nên dành thời gian đọc 5 cuốn sách tiếng Hàn cho nhân viên văn phòng dưới đây. Những cuốn sách này giúp bạn mở rộng vốn từ vựng cũng như khả năng giao tiếp tiếng Hàn.

Tự học Tiếng Hàn cho người mới bắt đầu – The Changmi

The Changmi là nhóm tác giả trẻ gồm cả người Hàn và người Việt đang giảng dạy tại Việt Nam. Cuốn sách “tự học Tiếng Hàn cho người mới bắt đầu” như một tấm bản đồ chỉ dẫn đi từ cơ bản đến nâng cao. Bắt đầu từ những kiến thức đơn giản như nguyên âm, phụ âm, các quy tắc viết chữ,… Bên cạnh đó, phần từ vựng và mẫu câu mà nhóm tác giả cung cấp đều thông dụng, dễ dàng áp dụng trong thực tế hằng ngày. Bằng kiến thức về sư phạm cùng kinh nghiệm nhiều năm giảng dạy, cuốn sách được viết một cách dễ hiểu nhất, chi tiết và cặn kẽ.

Mua sách tại đây

Sổ tay từ vựng Tiếng Hàn thông dụng – The Changmi

Là một tác phẩm khác đến từ nhóm tác giả The Changmi, “Sổ tay từ vựng Tiếng Hàn thông dụng” là cuốn sách nên có trong tù. Giống như một cuốn từ điển thu nhỏ, được sắp xếp một cách hợp lý và khoa học. Cuốn sách là bộ sưu tập từ vựng chọn lọc, được tổng hợp theo cấp độ. Không chỉ dừng lại ở việc cung cấp vốn từ thông dụng, cuốn sách còn được giải thích dễ hiểu, chi tiết và có cả phần phiên âm Tiếng Việt.

Mua sách tại đây

Tiếng Hàn dành cho nhân viên văn phòng

Cuốn sách dành riêng cho nhân viên văn phòng, những bạn đã đi làm, nhất là làm ở công ty Hàn Quốc. Cuốn sách được chia theo các chương: từ vựng, hội thoại, mẫu CV và email, hợp đồng thương mại. Những kiến thức được cung cấp phần lớn là sử dụng trong công việc, văn phòng.

Tác giả sử dụng những đoạn hội thoại thú vị, từ đó bổ sung cho độc giả từng vựng, mẫu câu. Những tình huống đặt ra rất thực tế, những vấn đề được đề cập đều là những vấn đề dễ gặp phải khi đi làm. Đi kèm đó là bộ CD để người đọc có thể vừa nghe vừa học. 

Mua sách tại đây

3000 từ vựng Tiếng Hàn theo chủ đề

“3000 từ vựng Tiếng Hàn theo chủ đề” là một cuốn sách cung cấp một lượng từ vựng đa dạng, phong phú và có tần số xuất hiện trong sinh hoạt thường ngày của người Hàn Quốc cao. Tác giả sử dụng phương pháp học theo chủ đề cho đọc giả. Thêm vào đó, việc sử dụng hình ảnh minh hoạ cũng là một cách để ghi nhớ từ vựng tốt nhất. Đặc biệt, tác giả cung cấp rất nhiều những từ đa nghĩa, từ đồng nghĩa. Với mỗi chủ đề sẽ đi kèm một vài mẫu câu đơn giản được xây dựng trên từ mới của chủ đề đó. Cuốn sách sẽ mang lại cho bạn một “kho tàng” từ vựng, việc học từ vựng sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều.

Mua sách Tại đây

100 câu thành ngữ Tiếng Hàn thông dụng

Ngoài ngữ pháp, từ vựng, thành ngữ cũng là một yếu tố quan trọng để có thể sử dụng Tiếng Hàn thành thạo. Hơn hết, người Hàn Quốc sử dụng thành ngữ rất nhiều trong giao tiếp hằng ngày. Tiêu đề “1000 câu thành ngữ Tiếng Hàn thông dụng” cũng đủ để nói lên ý nghĩa của cuốn sách. Những câu thành ngữ được tác giả lồng ghép theo bối cảnh giúp người đọc hiểu rõ nhất ý nghĩa của nó. Ngoài ra, với mỗi câu thành ngữ đều sẽ có từ 2 ví dụ trở lên, độc giả có thể hình dung rõ bối cảnh sử dụng khác nhau.

Mua sách tại đây

Kết:

Bạn hãy mua và dành thời gian đọc những cuốn sách tiếng Hàn cho nhân viên văn phòng mà JobsGO đã giới thiệu trên đây để có cơ hội làm việc tại các doanh nghiệp Hàn Quốc nhé! Sự chăm chỉ của bạn chắc chắn sẽ được đền đáp.

Bạn đang chọn từ điển Việt Hàn, hãy nhập từ khóa để tra.

Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ nhân viên bán hàng trong tiếng Hàn. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nhân viên bán hàng tiếng Hàn nghĩa là gì.

Bấm nghe phát âm
[phát âm có thể chưa chuẩn]
nhân viên bán hàng
  • 영업 직원

  • nhân viên bán hàng: 영업 직원,

    Đây là cách dùng nhân viên bán hàng tiếng Hàn. Đây là một thuật ngữ Tiếng Hàn chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

    Tổng kết

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ nhân viên bán hàng trong tiếng Hàn là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Thuật ngữ liên quan tới nhân viên bán hàng

    • quyền hưởng tiếng Hàn là gì?
    • thuộc về mục sư tiếng Hàn là gì?
    • mặc quần áo tiếng Hàn là gì?
    • lẫn khéo tiếng Hàn là gì?
    • palliser tiếng Hàn là gì?

    Tiếng Hàn Quốc, Tiếng Hàn hay Hàn ngữ [Hangul: 한국어; Hanja: 韓國語; Romaja: Hangugeo; Hán-Việt: Hàn Quốc ngữ - cách gọi của phía Hàn Quốc] hoặc Tiếng Triều Tiên hay Triều Tiên ngữ [Chosŏn'gŭl: 조선말; Hancha: 朝鮮말; McCune–Reischauer: Chosŏnmal; Hán-Việt: Triều Tiên mạt - cách gọi của phía Bắc Triều Tiên] là một loại ngôn ngữ Đông Á. Đây là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên.

    Chúng ta có thể tra từ điển tiếng Hàn miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com Tiếng Triều Tiên là một ngôn ngữ chắp dính. Dạng cơ bản của một câu trong tiếng Triều Tiên là "chủ ngữ - tân ngữ - động từ" [ngôn ngữ dạng chủ-tân-động] và từ bổ nghĩa đứng trước từ được bổ nghĩa. Chú ý là một câu có thể không tuân thủ trật tự "chủ-tân-động", tuy nhiên, nó phải kết thúc bằng động từ.
    Câu nói "Tôi đang đi đến cửa hàng để mua một chút thức ăn" trong tiếng Triều Tiên sẽ là "Tôi thức ăn mua để cửa hàng-đến đi-đang".

    Trong tiếng Triều Tiên, các từ "không cần thiết" có thể được lược bỏ khỏi câu khi mà ngữ nghĩa đã được xác định. Nếu dịch sát nghĩa từng từ một từ tiếng Triều Tiên sang tiếng Việt thì một cuộc đối thoại bằng có dạng như sau:

    • H: "가게에 가세요?" [gage-e gaseyo?]
    • G: "예." [ye.]
    • H: "cửa hàng-đến đi?"
    • G: "Ừ."
    • trong tiếng Việt sẽ là:
    • H: "Đang đi đến cửa hàng à?"
    • G: "Ừ."

    Nguyên âm tiếng Hàn

    Nguyên âm đơn Nguyên âm đôi
    /i/ , /e/ , /ɛ/ , /a/ , /o/ , /u/ , /ʌ/ , /ɯ/ , /ø/
    /je/ , /jɛ/ , /ja/ , /wi/ , /we/ , /wɛ/ , /wa/ , /ɰi/ , /jo/ , /ju/ , /jʌ/ , /wʌ/

    Bạn đã biết giao tiếp tiếng Hàn cơ bản và dự định xin vào làm việc tại nhà hàng – khách sạn chuyên phục vụ khách Hàn Quốc? Bạn đang muốn tìm hiểu nhân viên phục vụ nhà hàng thường sử dụng những mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn nào? Bài viết được Hoteljob.vn chia sẻ sau đây sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi này.

    Nhân viên phục vụ nhà hàng thường sử dụng những mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn nào? [Ảnh nguồn Internet]

    ► Vì sao nhân viên phục vụ nhà hàng cần biết giao tiếp tiếng Hàn?

    Hiện nay, Việt Nam đang trở thành điểm đến rất được khách du lịch Hàn Quốc yêu thích. Tính đến hết tháng 8/2018, lượng khách Hàn Quốc đến nước ta đã đạt hơn 2,2 triệu lượt khách – đạt mức tăng trưởng hơn 52% so với cùng kỳ năm ngoái. Chỉ riêng thị trường khách Hàn đã hơn toàn thị trường châu Âu gần 900 nghìn lượt khách. Con số so sánh này đủ để thấy lượng khách du lịch đến từ “xứ sở kim chi” đông đảo như thế nào.

    Với nhân viên phục vụ làm việc cho những nhà hàng – khách sạn chuyên phục vụ khách Hàn Quốc, việc giao tiếp được bằng tiếng Hàn sẽ giúp bạn phục vụ và đáp ứng yêu cầu của khách tốt hơn, qua đó nhận được nhiều tiền tip từ khách khi họ hài lòng về chất lượng dịch vụ.

    ► 30+ Mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn dành cho nhân viên phục vụ nhà hàng

    Những mẫu câu giao tiếp được Hoteljob.vn chia sẻ trong bài viết này áp dụng cho những bạn đã biết tiếng Hàn cơ bản, vì khi ở trình độ này bạn mới có thể phát âm các từ một cách rõ ràng – chính xác và hiểu được những gì khách nói hay trả lời.

    - Mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn thường dùng khi chào đón khách

    Khi chào đón khách đến nhà hàng, nhân viên phục vụ thường sử dụng những mẫu câu giao tiếp nào?

    [Ảnh nguồn Internet]

    + 안녕하세요 ? 어서 오세요! [An-nyeong-ha-sê-yô, o-so ô-sê-yô]

    Xin chào quý khách! Xin mời vào!

    + 예약하 셨습니까? [Yê-ya-kha syot-sưm-ni-kka]

    Quý khách đã đặt bàn chưa ạ?

    + 몇시에 예약하고 싶으세요? [Myot-si-ê yê-ya-kha-kô si-bư-sê-yô]

    Quý khách đặt bàn lúc mấy giờ ạ?

    + 성함이 어떻게 되시나요? [song-ha-mi o-tto-kê tuê-si-na-yô]

    Tên [Quý danh] của quý khách là gì ạ?

    + 몇 분이세요? [Myot bu-ni-sê- yô]

    Quý khách có mấy người ạ?

    + 따라 오세요! [Tta-ra ô-sê-yô]

    Mời quý khách đi theo tôi.

    + 여기 앉으세요! [Yo-ki an-chư-sê-yô]

    Mời quý khách ngồi đây ạ!

    - Mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn thường dùng khi khách gọi món

    + 여기식사 메뉴 입니다. [Yo-ki sik-sa mê-nyu im-ni-ta]

    Đây là menu món ăn ạ!

    + 지금 주문하시겠어요? [Chi-kưm chu-mun-ha-si-ket-so-yô]

    Bây giờ quý khách muốn gọi món chưa ạ?

    + 무엇으로 드릴까요? [Mu-o-sư-rô tư-ril-kka-yô]

    Quý khách dùng gì ạ?

    + 음료수는 뭐 드시겠어요? [Ưm-nyô-su-nưn muơ tư-si-ket-so-yô]

    Quý khách muốn dùng đồ uống gì ạ?

    + 혹시 알레르기가 있으십니까? [Hôl-si a-lê-rư-ki-ka it-sư-sim-ni-kka]

    Quý khách có bị dị ứng gì không ạ?

    + 잠깐만 기다리세요! [Cham-kkan-man ki-ta-ri-sê-yô]

    Quý khách vui lòng đợi một chút!

    Để tạo sắc thái nói chuyện tự nhiên, bạn cần chú ý đến ngữ điệu khi giao tiếp [Ảnh nguồn Internet]

    - Mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn thường dùng trong quá trình phục vụ thức ăn

    + 음식 나왔습니다! [ưm-sik na-wa-sưm-ni-ta]

    Thức ăn ra rồi đây ạ!

    + 실레하겠습니다! [si-lê-ha-kêt-sưm-ni-ta]

    Xin thất lễ một chút!

    + 가른 것도 필요하세요? [ka-rưn kot-tô phi-ryô-ha-sê-yô]

    Quý khách có cần gì nữa không ạ?

    + 맛있게 드십시오! [Ma-sit-kê tư-sip-si-ô]

    Chúc quý khách ngon miệng!

    - Mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn thường dùng khi thanh toán và chào khách ra về

    + 여기 영수증 입니다! [Yo-ki yong-su-chưng im-ni-ta]

    Đây là hóa đơn ạ!

    + 계산은 어떻게 해드릴까요? [Kyê-sa-nưn o-ttot-kê hê-tư-ril-kka-yô]

    Quý khách muốn tính tiền như thế nào ạ?

    + 이쪽에서계산해 주세요! [i-jjô-kê-so kyê-san-hê chu-sê-yô]

    Thanh toán ở bên này ạ!

    + 맛있게 드셨습니까? [Ma-sit-kê tư-syot-sưm-ni-kka]

    Quý khách có ăn ngon miệng không ạ?

    + 감사합니다! 안녕히 계세요! 또뵙겠습니다! [Kam-sa-ham-ni-ta, an-nyong-hi kyê-sê-yô, ttô-buêp-kêt-sưm-ni-ta]

    Cảm ơn quý khách! Xin chào tạm biệt và hẹn gặp lại!

    - Mẫu câu giao tiếng tiếng Hàn thực khách thường dùng

    Nhân viên phục vụ cũng cần biết những mẫu câu được thực khách Hàn Quốc hay dùng [Ảnh nguồn Internet]

    + 저기요! 주문할게요! [Cho-ki- yô!Chu-mun-hal-kê-yô]

    Em ơi/ chị ơi/ anh ơi [Dùng để gọi nhân viên phục vụ]! Cho tôi gọi món!

    + 오늘의 특선 메뉴는 무엇 입니까? [ô-nưl-ê thưk-son mê-nyu-nưn mu-ot im-ni-kka?]

    Hôm nay, món ăn đặc biệt là gì?

    + 불고기 되요? [Bul-kô- ki tuê-yô]

    Có thịt bò xào không?

    + 삼겹살 되요? [Bul-kô-ki tuê-yô]

    Có thịt ba chỉ nướng không?

    + 이음식은 무엇 입니까? [i-ưm-si-kưn mu-ot im-ni-kka]

    Món ăn này là món gì?

    + 김지를 좀 더 주세요? [kim-chi-rưl chôm tho chu-sê-yô]

    Cho tôi thêm một chút kim chi nữa.

    => Tương tự như vậy, khi cần xin thêm tương ớt Hàn Quốc [고추장 ], xì dầu Hàn Quốc [간장], 식초 [giấm], 마늘 [tỏi], 참기름[dầu vừng], 소금[muối], 냅킨 [giấy ăn]... thực khách sẽ thay từ “kim chi” như trong mẫu câu trên bằng từ tương ứng.

    + 숙가락 하나 주세요! [Suk-ka-rak ha-na chu-sê-yô]

    Cho tôi một cái muỗng!

    + 남은 음식을 좀 싸 주세요! [na-mưn ưm-si-kưl chôm ssa chu-sê-yô]

    Đồ ăn thừa thì gói lại giúp tôi!

    + 계산해 주세요. [Kyê-san-hê chu-sê-yô]

    Tính tiền cho tôi.

    + 각자 계산 할게요. [Gak-cha kyê-san hal-kê- yô]

    Chúng tôi sẽ thanh toán tiền riêng.

    + 카드로 계산해 주세요. [kha-tư-rô kyê-san-hê chu-sê-yô]

    Thanh toán bằng thẻ cho tôi.

    + 현금으로 계산해 주세요. [hyon-kư-mư-rô  kyê-san-hê chu-sê-yô]

    Thanh toán bằng tiền mặt cho tôi.

    Với hơn 30 mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn mà Hoteljob.vn đã chia sẻ trong bài viết trên đây hy vọng sẽ giúp các bạn ứng viên chuẩn bị tìm việc phục vụ nhà hàng trang bị cho vốn tiếng Hàn cần thiết để làm tốt vai trò của một nhân viên nhà hàng – khách sạn.

    Ms.Smile

    Video liên quan

    Chủ Đề