Tình hình phát triển ngành kinh tế công nghiệp ở các nước châu á

 nông nghiệp:
– cây trồng và vật nuôi ở châu á phân bố không đồng đều

+ những nơi có khí hậu gió mùa: cây trồng vật nuôi phong phú, đa dạng

+ những nơi có khí hậu lục địa thì cây trồng và vật nuôi kém phát triển

– lúa gạo là cây lương thực chính và quan trọng nhất ở của châu á. cây lúa thích nghi với khí hậu nóng ẩm, được trồng chủ yếu ở đồng bằng phù sa màu mỡ.trái lại, cây lúa mì và cây ngô được trồng chủ yếu ở các vùng đất cao và khí hâu khô hơn. châu á chiếm gần 93% sản lượng lúa gạo và 39% sản lương lúa mì của toàn thế giới năm 2003– trung quốc và ấn độ là hai nước đông dân nhất thế giới, trước đây thường xuyên thiếu hụt lương thực, nay đã đủ và còn dư để xuất khẩu

– một số nước như thái lan, việt nam hiện nay đang trở thành những nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ hai thế giớ

– các vật nuôi châu á cũng rất đa dạng. ở các vùng khí hậu ẩm ướt, vật nuôi chủ yếu là trâu, bò, lợn, gà, vịt… ở các vùng khí hậu tương đối khô hạn, vật nuôi quan trọng nhất là tuần lộc
*công nghiệp:

– sản xuất công nghiệp của các nước châu á rất đa dạng nhưng phát triển chưa đều

– công nghiệp khai khoáng phát triển ở nhiều nước khác nhau, tạo ra nguồn nguyên liệu, nhiên liệu cho sản xuất trong nước và nguồn xuất khẩu

– công ngiệp luyện kim, cơ khí chế tạo( máy công cụ, phương tiện giao thông vận tải), điện tử … phát triển mạnh ở trung quốc, nhật bản, ấn độ, hàn quốc, đài loan,….

– công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng( may mặc, dệt, chế biến thực phẩm…) phát triển ở hầu hết các nước

 dịch vụ

– ngày nay các hoạt động dịch vụ( giao thông vận tải, thương mại, viễn thông, du lịch,…) được các nước rất coi trọng. nhật bản, xin- ga- po là những nước có ngành dịch vụ phát triển cao

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Giải Bài Tập Địa Lí 8 – Bài 8: Tình hình phát triển kinh tế – xã hội ở các nước châu Á giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

  • Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 8
  • Giải Địa Lí Lớp 8

    • Giải Vở Bài Tập Địa Lí Lớp 8
    • Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 8
    • Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 8

    Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 8 trang 26: Dựa vào hình 8.1, em hãy cho biết:

    – Các nước thuộc khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á có các loại cây trồng, vật nuôi nào là chủ yếu?

    – Khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa có những loại cây trồng, vật nuôi nào là phổ biến nhất?

    Trả lời:

    – Khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á: lúa gạo, lúa mì, ngô, chè, bông, cà phê, cao su, dừa, trâu, bò, cừu và lợn.

    – Khu vực Tây Nam Á và vùng nội địa: lúa mì, chè, bông, chà là, bò, lợn và cừu.

    Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 8 trang 26: Dựa vào hình 8.2, em hãy cho biết những nước nào ở châu Á sản xuất nhiều lúa gạo và tỉ lệ so với thế giới là bao nhiêu?

    Trả lời:

    Các nước sản xuất nhiều lúa gạo là Trung Quốc (28,7%), Ấn Độ (22,9%), In-đô-nê-si-a (8,9%), Băng-la-đét (6,5%),…

    Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 8 trang 27: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy cho biết:

    + Những nước nào khai thác than và dầu mỏ nhiều nhất?

    + Những nước nào sử dụng các sản phẩm khai thác chủ yếu để xuất khẩu?

    Trả lời:

    + Các nước khai thác than nhiều nhất: Trung Quốc và Ấn Độ.

    + Các nước khai thác dầu mỏ nhiều nhất: Ả-rập Xê-út và Cô-oét.

    + Các nước khai thác chủ yếu để xuất khẩu: Ả-rập Xê-út, Cô-oét, In-đô-nê-xi-a.

    Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 8 trang 28: Dựa vào bảng 7.2, em hãy cho biết:

    – Tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP của Nhật Bản, Hàn Quốc là bao nhiêu?

    – Mối quan hệ giữa tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP với GDP theo đầu người của các nước nói trên như thế nào?

    Trả lời:

    – Tỉ trọng giá trị dịch vụ của Nhật bản là 66,4%, Hàn Quốc là 54,1%.

    – Mối quan hệ tỉ lệ thuận với nhau, giá trị tỉ trọng dịch vụ cao dẫn đến GDP theo đầu người cũng cao.

    Bài 1 trang 28 Địa Lí 8: Những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á được biểu hiện như thế nào?

    Trả lời:

    – Sản lượng lúa gạo của châu Á chiếm 93% thế giới.

    – Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước đông dân nhất thế giới nhưng hiện nay đã đảm bảo được lương thực trong nước và xuất khẩu.

    – Thái Lan và Việt Nam là hai nước xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới.

    Bài 2 trang 28 Địa Lí 8: Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà một số nước Tây Nam Á lại trở thành những nước có thu nhập cao?

    Trả lời:

    – Các nước Tây Nam Á có nguồn tài nguyên dầu mỏ lớn.

    Bài 3 trang 28 Địa Lí 8: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy ghi tên các nước và vùng lãnh thổ đã đạt được thành tựu lớn trong phát triển nông nghiệp hoặc công nghiệp vào vở học theo mẫu bảng dưới đây:

    Trả lời:

    Ngành kinh tế Nhóm nước Tên các nước và vùng lãnh thổ
    Nông nghiệp

    Các nước đông dân sản xuất đủ lương thực

    Các nước xuất khẩu nhiều gạo

    Trung Quốc, Ấn Độ

    Thái Lan, Việt Nam

    Công nghiệp

    Cường quốc công nghiệp

    Các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới.

    Nhật Bản

    Hàn Quốc, Đài Loan

    Tình hình phát triển ngành kinh tế công nghiệp ở các nước châu á

    - Nền kinh tế nhiều nước châu Á chủ yếu vẩn dựa vào nông nghiệp.

    - Sự phát triển nông nghiệp của các nước châu Á không đồng đều:

    • Có hai khu vực có cây trồng và vật nuôi khác nhau: khu vực khí hậu gió mùa với nông nghiệp phát triển mạnh mẽ.
    • Khu vực khí hậu lục địa nông nghiệp chậm phát triển.

    - Sản xuất lương thực chủ yếu là lúa nước ở nhiều nước như Ấn Độ,Trung Quốc, Thái Lan, Việt nam đã đạt nhiều kết quả vượt bậc từ những quốc gia thiếu lương thực nay trở thành các quốc gia xuất khẩu lương thực hàng đầu thế giới.

    2. Công nghiệp

    Tình hình phát triển ngành kinh tế công nghiệp ở các nước châu á

    • Sản xuất công nghiệp đa dạng nhưng phát triển chưa đồng đều.
    • Công nghiệp khai khoáng phát triển ở nhiều nước Châu Á
    • Công nghiệp phát triển không đồng đều ở các nước: Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po là các nước công nghiệp có trình độ phát triển cao.

    3. Dịch vụ

    • Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po là những nước có dịch vụ phát triển cao.

    B. Bài tập và hướng dẫn giải

    Câu 1: Quan sát bình 8.1, cho biết:

    • Các nước thuộc khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á có các loại cây trồng, vật nuôi chủ yếu nào? Giải thích?
    • Khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa có nhũng loại cây trồng, vật nuôi nào là phổ biến nhất? Giải thích?

    Tình hình phát triển ngành kinh tế công nghiệp ở các nước châu á

    => Xem hướng dẫn giải

    Câu 2: Dựa vào hình 8.2 em hãy cho biết những nước naò ở Châu Á sản xuất nhiều lúa gạo và tỉ lệ so với thế giới là bao nhiêu?

    Tình hình phát triển ngành kinh tế công nghiệp ở các nước châu á

    => Xem hướng dẫn giải

    Câu 3: Dựa vào bảng số liệu sau đây, em hãy cho biết:

    • Những nước nào khai thác than và dầu mỏ nhiều nhất?
    • Những nước nào sử dụng những sản phẩm khai thác chủ yếu để xuất khẩu?

    Tình hình phát triển ngành kinh tế công nghiệp ở các nước châu á

    => Xem hướng dẫn giải

    Câu 4: Dựa vào bảng 7.2, cho biết:

    • Tỉ trọng giá trị dịch vụ  trong cơ cấu GDP của Nhật Bản, Hàn Quốc là bao nhiêu?
    • Mối quan hệ giũa tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP với GDP/đầu người của các nước?

    Tình hình phát triển ngành kinh tế công nghiệp ở các nước châu á

    => Xem hướng dẫn giải

    Câu 6: Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà một số nước Tây Nam Á lại trở thành những nước có thu nhập cao?

    => Xem hướng dẫn giải

    Câu 7: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy ghi tên các nước và vùng lãnh thổ châu Á đã đạt được thành tựu lớn trong phát triển nông nghiệp hoặc công nghiệp theo mẫu bảng dưới đây:

    Ngành kinh tế

    Nhóm nước

    Tên các nước và vùng lãnh thổ

    Nông nghiệp

    Các nước đông dân

    Sản xuất đủ lương thực

    Các nước xuất khẩu nhiều gạo

    Công nghiệp

    Cường quốc công nghiệp

    Các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới

    => Xem hướng dẫn giải

    Trắc nghiệm địa lí 8 bài 8: Tình hình phát triển kinh tế xã hội ở các nước Châu Á (P2)