Tô điểm Tiếng Anh là gì

1. Chén sơn mài được tô điểm tuyệt đẹp

A beautifully adorned lacquerware bowl

2. Cậu ta là một cựu chiến binh được tô điểm.

He's a decorated veteran.

3. Monson: “Thánh thư tô điểm các kệ sách của chúng tôi.

Monson: “The holy scriptures adorn our bookshelves.

4. Cây bút kẻ tô điểm cho đôi mắt em đen láy.

The kajal that darkens your eyes

5. Được tô điểm em bằng sắc màu cuộc sống của anh

To splash you with my colours of life

6. Một chiếc sừng kỳ lân để tô điểm thêm cho thành Camelot.

A unicorn's horn to grace the walls of Camelot.

7. Tô điểm cho má em một chút, cho thêm ít màu sắc lên đó.

Pinch your cheeks a little bit, put some color in there.

8. 8 Trái cây chín mọng với màu sắc tươi tắn tô điểm cho cây.

8 Colorful and succulent fruits adorn a plant.

9. Nhiều hơn cả dung nhan phụ nữ Chẳng những không hàng ngày tô điểm

more than the way most women's faces not only were never made up during the day,

10. Đức Chúa Trời tạo ra nhiều thứ bông hoa xinh đẹp để tô điểm trái đất.

God produced a glorious array of flowers to adorn and beautify the earth.

11. Bình minh trên thành phố Goma, bầu trời được tô điểm bằng sắc hồng và cam.

AS THE sun rises over the city of Goma, the sky is painted pink and orange.

12. Khi nó tô điểm bằng bông tai* và trang sức mà chạy theo các nhân tình mê đắm;

When she would adorn herself with her rings and ornaments and would chase after her passionate lovers,

13. Hơn 150 loài phong lan và 250 loài dương xỉ tô điểm thêm cho những bụi cây bên dưới.

More than 150 species of orchids and 250 types of ferns adorn the thick undergrowth.

14. “Nơi thánh” và “chỗ [Đức Giê-hô-va] đặt chân” là gì, và chúng được Ngài tô điểm như thế nào?

What are the “sanctuary” and the “place of [Jehovah’s] feet,” and how have these been beautified?

15. Những tính lịch sự này sẽ tô điểm cho cuộc sống của chúng ta với tư cách là dân tộc tin kính.

These mannerly traits will beautify our lives as godly people.

16. Thêm vào đó, những cỗ xe giấy tựa như những cái nhà mạ vàng, sườn bằng tre, tô điểm cho đám táng.

Attractive floats of paper, gold leaf and bamboo added to the colorfulness of the funeral march.

17. Dáng dấp sạch sẽ và tươm tất của chúng ta tô điểm thêm cho thông điệp Nước Trời mà chúng ta rao giảng.

Our clean and neat appearance adds favorable testimony to the Kingdom message we preach.

18. Cây dường như thức dậy và được tô điểm bằng những bông hoa mảnh mai màu hồng và trắng.—Truyền-đạo 12:5.

The tree virtually wakes up with its mantle of delicate pink or white blossoms. —Ecclesiastes 12:5.

19. Để nhìn thấy các hiệp sĩ phương nam cùng những bộ giáp được tô điểm của họ và cảnh Vương Đô sau khi trời tối-

See the southern knights and their painted armor and King's Landing after dark-

20. Chúng vẫn còn tô điểm ven miền đồng bằng duyên hải Sharon, miền đồi núi Sa-ma-ri và thung lũng màu mỡ Ga-li-lê.

They still grace the coastal Plain of Sharon, the rocky hillsides of Samaria, and the fertile valleys of Galilee.

21. Những bản viết tay đẹp được tô điểm màu sắc rực rỡ phản ánh sự kiên nhẫn và năng khiếu thẩm mỹ của những người sao chép.

Beautiful illuminated manuscripts reflect the patience and artistry of the scribes who copied them by hand.

22. Những sản phẩm trang điểm mắt hiện đại bao gồm Mascara, bút kẻ mắt, keo kích mí và phấn mắt để tô điểm thêm cho đôi mắt.

Modern eye makeup includes mascara, eyeliner, eye putty, and eye shadow to emphasize the eyes.

23. ‘Đừng quá chú trọng vào việc chưng diện bề ngoài, như mặc đồ đẹp; nhưng hãy tô điểm lòng mình, tức con người bề trong’.—1 Phi-e-rơ 3:3, 4.

“Do not let your adornment be that of . . . the wearing of outer garments, but let it be the secret person of the heart.” —1 Peter 3:3, 4.

24. "Temporary Like Achilles" Bản nhạc blues tiết tấu chậm rãi này được tô điểm bởi "tiếng piano đậm chất barrelhouse"" của Hargus "Pig" Robbins và cả "tiếng harmonica khò khè" của Dylan.

"Temporary Like Achilles" This slow-moving blues number is highlighted by Hargus "Pig" Robbins's "dusky barrelhouse piano" and Dylan's "brief wheeze of harmonica".

25. Hầu như quanh năm suốt tháng cây đỗ quyên này khuất trong đá, nhưng khi hè sang, lại trổ rộ hoa đỏ rực tô điểm nơi ẩn náu của chúng trên núi.

Practically hidden from view for much of the year, in the summer these rhododendrons decorate their mountain refuge with bright red flowers.

26. Chim chích, như trong hình này, là loại chim nhỏ hót líu lo được tô điểm với màu sắc rực rỡ gồm xám, vàng và xanh lục vàng.—Thi-thiên 148:1, 10.

Mourning warblers, like the one pictured here, are little songsters adorned in dramatic combinations of gray, yellow, and olive green. —Psalm 148:1, 10.

27. Còn tạp chí Presbyterian Life thì nói: “Linh hồn bất tử là một khái niệm Hy Lạp hình thành trong những giáo phái huyền bí cổ xưa và được triết gia Plato tô điểm thêm”.

And the magazine Presbyterian Life says: “Immortality of the soul is a Greek notion formed in ancient mystery cults and elaborated by the philosopher Plato.”

28. Trang phục thường được tô điểm bằng họa tiết thêu và nhiều chỉ màu dệt xen kẽ với nhau để tăng thêm vẻ đẹp cũng như giá trị của nó.—Các Quan Xét 5:30.

Items of clothing were often decorated with embroidery, interwoven threads of varied colors, adding much to the appearance and value of the garments. —Judges 5:30.

29. Đó là Zeus Agoraios, được xem là thần đặt ra thuật hùng biện; một bàn thờ được tô điểm và chạm trổ bằng đá hoa cẩm thạch Pentelic quý giá được dâng hiến cho thần này.

This was Zeus Agoraios, the supposed inspirer of oratory to whom an embellished altar carved out of precious Pentelic marble was dedicated.

30. Tại Hoa Kỳ, Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm [FDA], kiểm soát mỹ phẩm, định nghĩa mỹ phẩm là "chất dùng để bôi thoa vào cơ thể người nhằm tẩy sạch, tô điểm, tăng cường độ thu hút hoặc thay đổi diện mạo mà không ảnh hưởng đến cấu trúc hoặc chức năng của cơ thể".

In the U.S., the Food and Drug Administration [FDA], which regulates cosmetics, defines cosmetics as "intended to be applied to the human body for cleansing, beautifying, promoting attractiveness, or altering the appearance without affecting the body's structure or functions".

31. + 9 Cũng vậy, người nữ nên tô điểm mình bằng cách ăn mặc thích hợp,* với lòng khiêm tốn và óc suy xét,* không phải với kiểu tóc cầu kỳ, vàng ngọc hay những y phục quá đắt tiền,+ 10 nhưng theo cách thích hợp với người nữ xưng mình có lòng sùng kính với Đức Chúa Trời,+ tức qua những việc làm tốt lành.

+ 9 Likewise, the women should adorn themselves in appropriate* dress, with modesty and soundness of mind,* not with styles of hair braiding and gold or pearls or very expensive clothing,+ 10 but in the way that is proper for women professing devotion to God,+ namely, through good works.

được điểm

đã điểm

sẽ điểm

sự điểm

phần điểm

thường điểm

Video liên quan

Chủ Đề