Top 100 quốc gia hùng mạnh nhất năm 2022

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là danh sách đế quốc có diện tích lớn nhất trong lịch sử nhân loại, tuy vậy, danh sách này không thể bao quát toàn diện bởi việc định nghĩa một thể chế đế quốc vẫn đầy khó khăn và chủ quyền quốc gia đến các lãnh thổ ngoại vi và các nhóm sắc tộc khác. Khái niệm "đế quốc" trong ngữ cảnh này (không nhất thiết là một nhà nước do hoàng đế cai trị) không được định nghĩa rõ ràng, nhưng về mặt tổng thể, được hiểu là những thể chế đặc biệt rộng lớn theo các tiêu chuẩn đương thời, và như thế, lãnh thổ của chúng bao gộp đáng kể những vùng đất đã bị chinh phạt.

Đây là danh sách các đế quốc lớn nhất theo diện tích. Ghi chú là tổng diện tích đất đai trên Trái Đất là 148.940.000 km2 (57.500.000 dặm vuông Anh).[1] Còn tổng diện tích toàn Trái Đất là 510.100.000 km², và sau đây là danh sách.

Phương pháp xác định[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả những gì tạo thành một đế chế và việc tính toán diện tích đất đai của một đế chế cụ thể là những chủ đề gây tranh cãi. Rein Taagepera đã định nghĩa một đế chế là "bất kỳ thực thể chính trị chủ quyền tương đối lớn nào sở hữu các bộ phận không có chủ quyền" và quy mô của nó là một khu vực mà ở đó đế chế có đặc quyền quân sự và thuế quan không thể tranh cãi [2]

Danh sách các đế quốc có diện tích lớn nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Đế quốc Diện tích tối đa (triệu km vuông) Diện tích tối đa (triệu dặm vuông) % tổng diện tích thế giới Năm đỉnh cao
Đế Quốc Anh 35,5[3] [chuyển đổi: số không hợp lệ] 0,00% 1920[3]
Đế quốc Mông Cổ 24,0[3][4] 9,27 16,11% 1279
Đế quốc Nga 22.8[3][4] 8.528,92 14.837,38% 1895[3][4]
Liên Bang Xô Viết 22,5[3][4] 8,69 15,11% 1945[3]
Nhà Omeyyad 15,0 6,00 10,07% 720
Nhà Thanh 14,7[3][4] 5,06 8,80% 1790[3][4]
Nhà Nguyên 14,0[3] 5,41 7,39% 1310[3]
Đế quốc Tây Ban Nha 13,7[3] 5,29 9,16% 1780[3]
Đệ Tam Đế quốc Pháp 13,5[3] 5,21 9,06% 1920[3]
Nhà Abbas 11,1[3][4] 4,29 7,45% 750[3][4]
Nhà Đường 10,7[3][4] 4.15 7.22% 669[3][4]
Hợp chúng quốc Hoa Kỳ 10,5 3,27 6,40% 1945
Đệ nhất Đế quốc Pháp 10,0[3] 3,86 6,71% 1680[3]
Đế quốc Hung Nô 9,0[4][5] 3,47 6,04% 176 TCN[4][5]
Đế quốc Brazil 8,4[6] 3,22 5,60% 1889[6]
Đế Quốc Nhật Bản 8,0[5] 3,09 5,37% 1942[5]
Nhà Đông Hán 6,5[5] 2,51 4,36% 100[5]
Nhà Minh 6,5[3][4] 2,51 4,36% 1450[3][4]
Nhà Rashidun 6,4[3] 2,47 4,30% 655[3]
Hãn quốc Đột Quyết 6,0[4][5] 2,32 4,03% 557[4][5]
Hãn quốc Kim Trướng 6,0[3][4] 2,32 4,03% 1310[3][4]
Nhà Tây Hán 6,0[4][5] 2,32 4,03% 50 TCN[4][5]
Nhà Achaemenes 5,5[4][5] 2,12 3,69% 500 TCN[4][5]
Đế quốc Bồ Đào Nha 5,5[3] 2,12 3,69% 1820[3]
Đế quốc Macedonia 5,2[4][5] 2,01 3,49% 323 TCN[4][5]
Đế quốc Ottoman 5,2[3][4] 2,01 3,49% 1683[3][4]
Đế quốc Maurya 5,0[4] 1,93 3,36% 250 TCN[4]
Đế quốc La Mã 5,0[4][5] 1,93 3,36% 117[4][5]
Thổ Phồn 4,6[3][4] 1,78 3,09% 800[3][4]
Nhà Timur 4,4[3][4] 1,70 2,95% 1405[3][4]
Nhà Fatima 4,1[3][4] 1,58 2,75% 969[3][4]
Nhà Tùy 4,1[5] 1,16 2,01% 612[5]
Hãn quốc Đông Đột Quyết 4,0[5] 1,54 2,69% 624[5]
Đế quốc Hung Trắng 4,0[5] 1,54 2,69% 470[5]
Đế quốc Hung 4,0[4][5] 1,54 2,69% 441[4][5]
Đế quốc Mogul 4,0[3][4] 1,54 2,69% 1690[3][4]
Đế quốc Seljuk 3,9[3][4] 1,51 2,62% 1080[3][4]
Nhà Selekos 3,9[4][5] 1,51 2,62% 301 TCN[4][5]
Đế quốc Ý 3,798[7] 1,47 2,55% 1938[7]
Hãn quốc Y Nhi 3,75[3][4] 1,45 2,52% 1310[3][4]
Đế quốc Khwarezm 3,6[3] 1,39 2,42% 1218[3]
Hãn quốc Sát Hợp Đài 3,5[3][4] 1,35 2,35% 1310[3] hoặc 1350[3][4]
Đế quốc Gupta 3,5[4] 1,35 2,35% 400[4]
Đế quốc Sassanid 3,5[4][5] 1,35 2,35% 550[4][5]
Hãn quốc Tây Đột Quyết 3,5[5] 1,35 2,35% 630[5]
Đế quốc Ghaznavid 3,4[3][4] 1,31 2,28% 1029[3][4]
Đức Quốc Xã 3,3[5] 1,27 2,22% 1941[5][4]
Hồi quốc Delhi 3,2[3][4] 1,24 2,15% 1312[3][4]
Đế Quốc Đức 3,2[8][9] 1,24 2,15% 1912[9]
Nhà Tống 3,1[3][4]}} 1,20 2,08% 980[3][4]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “The World Factbook”. Central Intelligence Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2017.
  2. ^ Taagepera, Rein (1979). “Size and Duration of Empires: Growth-Decline Curves, 600 B.C. to 600 A.D.”. Social Science History. 3 (3/4): 117. doi:10.2307/1170959. JSTOR 1170959.
  3. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb Rein Taagepera (tháng 9 năm 1997). “Expansion and Contraction Patterns of Large Polities: Context for Russia”. International Studies Quarterly. 41 (3): 492–502. doi:10.1111/0020-8833.00053. JSTOR 2600793.
  4. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg Turchin, Peter; Adams, Jonathan M.; Hall, Thomas D. (tháng 12 năm 2006). “East-West Orientation of Historical Empires”. Journal of world-systems research. 12 (2): 222–223. ISSN 1076-156X. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2016.
  5. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af Taagepera, Rein (1979). “Size and Duration of Empires: Growth-Decline Curves, 600 B.C. to 600 A.D.”. Social Science History. 3 (3/4): 121–122, 124–125, 127–129, 132–133. doi:10.2307/1170959. JSTOR 1170959.
  6. ^ a b “Área Territorial Brasileira”. www.ibge.gov.br (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Brazilian Institute of Geography and Statistics. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016. A primeira estimativa oficial para a extensão superficial do território brasileiro data de 1889. O valor de 8.337.218 km² foi obtido a partir de medições e cálculos efetuados sobre as folhas básicas da Carta do Império do Brasil, publicada em 1883. [The first official estimate of the surface area of the Brazilian territory dates from 1889. A value of 8,337,218 km² was obtained from measurements and calculations made on drafts of the Map of the Empire of Brazil, published in 1883.]
  7. ^ a b Harrison, Mark (2000). The Economics of World War II: Six Great Powers in International Comparison. Cambridge University Press. tr. 3. ISBN 9780521785037. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2016.
  8. ^ “Encyclopædia Britannica: Germany from 1871 to 1918”. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2016. At its birth Germany occupied an area of 208,825 square miles (540,854 square km) and had a population of more than 41 million, which was to grow to 67 million by 1914.
  9. ^ a b “Statistische Angaben zu den deutschen Kolonien”. www.dhm.de (bằng tiếng Đức). Deutsches Historisches Museum. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2016. Sofern nicht anders vermerkt, beziehen sich alle Angaben auf das Jahr 1912. [Except where otherwise noted, all figures relate to the year 1912.]
    • German South-West Africa: 835 100 km²
    • Kamerun: 495 000 km²
    • Togoland: 87 200
    • German East Africa: 995 000
    • German New Guinea: 240 000
    • Marshall Islands: 400
    • Kiautschou: 515
    • Caroline Islands, Palau, and Mariana Islands: 2 376
    • German Samoa: 2 570

Khi xếp hạng 50 quốc gia tốt nhất trên thế giới, Power xác định bảy phần trăm điểm của một quốc gia, theo Hoa Kỳ News và World Report.

Nhưng làm thế nào để bạn xác định sức mạnh? Một số người có thể nói rằng nó thuộc về quân đội của một quốc gia, những người khác có thể lập luận rằng bất cứ ai có nền kinh tế lớn nhất. Giống như bảng xếp hạng toàn quốc, các danh sách này cần một số số liệu để đăng ký một kết quả công bằng.

  • Lãnh đạo: Các quốc gia cần một nhà lãnh đạo mạnh mẽ và quyết định trong tầm kiểm soát.
  • Có ảnh hưởng về mặt kinh tế: Tiền chạy trên toàn thế giới, đó là cách tốt nhất để khiến các quốc gia khác lắng nghe.
  • Có ảnh hưởng về mặt chính trị: Có một chỗ ngồi thoải mái của Hoa Kỳ có thể ra lệnh làm thế nào các quốc gia khác tôn trọng hoặc sợ bạn.
  • Liên minh quốc tế mạnh mẽ: An toàn về số lượng.
  • Liên minh quân sự mạnh mẽ: Nếu nó đến chiến tranh, các quốc gia cần sẵn sàng chiến đấu.

Với năm điểm này, Tin tức và Báo cáo thế giới của Hoa Kỳ đã có thể định lượng được 50 quốc gia hùng mạnh nhất thế giới, và top 10 không nên gây ngạc nhiên quá nhiều.

Ba quốc gia đầu tiên đều xuất hiện trong danh sách là một số người chi tiêu quân sự lớn nhất. Không có giải thưởng cho ai là số một trong danh sách đó là Hoa Kỳ. Ba người tiếp theo tự hào về một nền kinh tế ấn tượng trong khi cũng đóng góp đáng kể vào viện trợ quốc tế.

Các quốc gia thứ tám và thứ chín trong danh sách thậm chí chi tiêu nhiều hơn trên đầu người cho quân đội so với Hoa Kỳ.

Có vẻ như chìa khóa lớn cho quyền lực, đặc biệt là đối với các quốc gia nhỏ hơn, là tập trung vào việc hình thành các liên minh mạnh mẽ. 20 trong số các quốc gia thuộc tính mạnh nhất trong bảng xếp hạng quyền lực là mối quan hệ của họ với các quốc gia khác. Ngay cả bốn trong số sáu quốc gia hàng đầu cũng có liên minh là thuộc tính cao nhất của họ.

Thật thú vị, sức mạnh của một quốc gia hiếm khi trùng hợp với thứ hạng tổng thể của họ. Trong số 20 người đứng đầu, chỉ có ba quốc gia có một bảng xếp hạng quyền lực tương đương (trong hai không gian bên dưới và trên) với kết quả chung của họ, Germany, Vương quốc Anh và Nhật Bản.

Ở phía bên kia của quang phổ, quốc gia ít hùng mạnh nhất thế giới (dựa trên 80 được xếp hạng) là Slovenia. Latvia, Uruguay và Costa Rica không xa phía sau.

Hoa Kỳ là quốc gia hùng mạnh nhất thế giới, tiếp theo là Trung Quốc và Nga. Kiểm tra danh sách đầy đủ của các quốc gia quyền lực nhất thế giới.

Top 10 quốc gia hùng mạnh nhất thế giới: Các quốc gia liên tục tạo ra các tiêu đề, định hình các mô hình kinh tế toàn cầu và có phòng thủ và quân sự mạnh mẽ được coi là sức mạnh lớn nhưng không có danh sách rõ ràng về chúng. & NBSP;Countries that consistently make headlines, shape global economic patterns, and have strong defence and military are considered to be great powers but there's no definitive list of them. 

Tuy nhiên, Tin tức và Báo cáo thế giới của Hoa Kỳ đã nghĩ ra một cách để xếp hạng các quốc gia dựa trên quyền hạn của họ. Trong báo cáo mới nhất của mình, nó đã nhấn mạnh 10 quốc gia hùng mạnh nhất thế giới. Hãy xem chúng dưới đây. & nbsp;

1- Hoa Kỳ

GDP: $ 21,4 nghìn tỷ $21.4 trillion

Dân số: 328 triệu328 million

Top 100 quốc gia hùng mạnh nhất năm 2022

Nằm ở Bắc Mỹ, Hoa Kỳ được coi là quốc gia hùng mạnh nhất thế giới. Nó bao gồm 50 tiểu bang, và sức mạnh kinh tế và quân sự của nó là vô song. & NBSP;

2- Trung Quốc

GDP: $ 14,3 nghìn tỷ$14.3 trillion

Dân số: 1,40 tỷ 1.40 billion

Top 100 quốc gia hùng mạnh nhất năm 2022

Trung Quốc là quốc gia đông dân nhất thế giới. Nó chứa một số nền văn minh lâu đời nhất thế giới và đã được cai trị bởi Đảng Cộng sản từ năm 1949. Đất nước này trải rộng trên năm múi giờ địa lý, có 14 biên giới- chỉ đứng thứ hai với Nga. & NBSP;

3- Nga

GDP: $ 1,69 nghìn tỷ $1.69 trillion

Dân số: 144 triệu144 million

Top 100 quốc gia hùng mạnh nhất năm 2022

Nga là quốc gia lớn nhất thế giới. Quốc gia xuyên lục địa trải dài Đông Âu và Bắc Á chia sẻ biên giới với mười sáu quốc gia, nhiều nhất bởi một quốc gia trên thế giới. Nó mở rộng trên mười một múi giờ. & NBSP;

4- Đức

GDP: $ 3,86 nghìn tỷ $3.86 trillion

Dân số: 83,1 triệu 83.1 million

Top 100 quốc gia hùng mạnh nhất năm 2022

Quốc gia đông dân nhất trong Liên minh châu Âu có một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới. Đất nước này là nơi có cảnh quan phong cảnh và hơn 2 thiên niên kỷ. & NBSP;

5- Vương quốc Anh

GDP: $ 2,83 nghìn tỷ $2.83 trillion

Dân số: 66,8 triệu66.8 million

Top 100 quốc gia hùng mạnh nhất năm 2022

Vương quốc Anh là một trong những quốc gia phát triển nhất trên thế giới. Quốc đảo này phát huy ảnh hưởng kinh tế, chính trị, khoa học và văn hóa quốc tế khổng lồ. & NBSP;

Danh sách 10 quốc gia hạnh phúc nhất trên thế giới

6- Nhật Bản

GDP: 5,06 nghìn tỷ đô la $5.06 trillion

Dân số: 126 triệu126 million

Top 100 quốc gia hùng mạnh nhất năm 2022

Nhật Bản là một trong những quốc gia biết chữ và kỹ thuật nhất trên thế giới. Đất nước được tạo thành từ bốn hòn đảo chính được xếp hạng thứ sáu trong danh sách các quốc gia hùng mạnh nhất thế giới. & NBSP;

7- Pháp

GDP: $ 2,72 nghìn tỷ $2.72 trillion

Dân số: 67,2 triệu 67.2 million

Top 100 quốc gia hùng mạnh nhất năm 2022

Pháp là một trong những quốc gia lâu đời nhất trên thế giới và được biết đến với sự đa dạng văn hóa. Đất nước này là nhà của các nhà thời trang, bảo tàng nghệ thuật cổ điển và là một trong những nhà xuất khẩu vũ khí hàng đầu thế giới.

8- Hàn Quốc

GDP: $ 1,65 nghìn tỷ $1.65 trillion

Dân số: 51,7 triệu51.7 million

Top 100 quốc gia hùng mạnh nhất năm 2022

Hàn Quốc được biết đến với sự phát triển kinh tế trong một khoảng thời gian ngắn. Quốc gia Đông Á chia sẻ một trong những biên giới quân sự hóa nặng nề nhất thế giới với Triều Tiên.

9- Ả Rập Saudi

GDP: $ 793 tỷ $793 billion

Dân số: 34,3 triệu 34.3 million

Top 100 quốc gia hùng mạnh nhất năm 2022

Đất nước ở Trung Đông được biết đến với cả dầu mỏ và có một trong những sa mạc cát lớn nhất thế giới. Đất nước được xếp hạng thứ chín trong danh sách các quốc gia quyền lực nhất thế giới. & NBSP;

10- Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất

GDP: $ 421 tỷ $421 billion

Dân số: 9,77 triệu9.77 million

Top 100 quốc gia hùng mạnh nhất năm 2022

UAE là một liên đoàn gồm bảy tiểu vương quốc ở phía đông nam của Bán đảo Ả Rập. Đất nước ở Trung Đông nổi tiếng trong số các khách du lịch cho hai tiểu vương quốc-- Abu Dhabi và Dubai.

Cũng đọc | Danh sách các quốc gia giàu nhất thế giới 2022

50 quốc gia hùng mạnh hàng đầu trên thế giới là gì?

10 quốc gia hùng mạnh nhất thế giới..
Trung Quốc. Trung Quốc và Nga, các quốc gia quyền lực thứ hai và thứ ba của thế giới, được công nhận về chi tiêu quân sự khổng lồ và lãnh thổ vật chất lớn. ....
Nga. Nga là quốc gia lớn nhất thế giới. ....
Nước Đức. ....
Vương quốc Anh. ....
Nhật Bản. ....
Pháp. ....
Ả Rập Saudi ..

Đó là 20 quốc gia hùng mạnh hàng đầu trên thế giới?

Hoa Kỳ. #1 trong quyền lực. #4 Ở các quốc gia tốt nhất nói chung. ....
Trung Quốc. #2 trong quyền lực. #17 Ở các quốc gia tốt nhất nói chung. ....
Nga. #3 trong quyền lực. #36 Ở các quốc gia tốt nhất nói chung. ....
Nước Đức. #4 trong quyền lực. #2 Ở các quốc gia tốt nhất nói chung. ....
Vương quốc Anh. #5 trong quyền lực. #8 ở các quốc gia tốt nhất nói chung. ....
Nam Triều Tiên. #6 trong quyền lực. ....
Pháp. #7 trong quyền lực. ....
Nhật Bản. #8 trong quyền lực ..

10 quốc gia nào mạnh nhất?

Danh sách 10 quốc gia hùng mạnh hàng đầu trên thế giới..
Hoa Kỳ..
China..
Russia..
Germany..
Vương quốc Anh..
Japan..
France..
Nam Triều Tiên..

7 sức mạnh thế giới là ai?

Chẳng hạn, được đo bằng khả năng phá hoại của vũ khí hạt nhân của mình, Nga cũng là một siêu cường cũng như Liên Xô cũ ...
HOA KỲ.....
Nước Đức.....
Trung Quốc.....
Nhật Bản.....
Nga.....
Ấn Độ.....
Ả Rập Saudi ..