Uncountable noun là gì

Danh từ trong tiếng anh : Định Nghĩa , Phân Loại và bài tập về danh từ trong tiếng anh.


Danh từ trong tiếng anh là gì ?

I.Định nghĩa về danh từ:


Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.





II.Phân loại danh từ :

Dựa vào nhiều tiêu chí khác nhau, danh từ trong tiếng anh có thể được phân thành nhiều loại :

+ Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng

+ Danh từ đếm được và danh từ không đếm được

  • Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng [Concrete nouns and abstract nouns]

    1. Danh từ cụ thể [concrete nouns] : chia làm 2 loại chính :
  • Danh từ chung [common nouns]: là danh từ dùng làm tên chung cho một loại.

Ví dụ : Man [ Người đàn ông ]

Wall [ Bức tường ]

Table [Cái bàn]

  • Danh từ riêng [Proper nouns] : là tên riêng chỉ người hoặc địa điểm.

Ví dụ : Peter - Jack - English [Nước Anh ]

2. Danh từ trừu tượng [abstract nouns] :

Ví dụ: Happiness [sự hạnh phúc] - Beauty [vẻ đẹp]- Health [Sức khóe]

  • Danh từ đếm được và danh từ không đếm được :

[Countable nouns and uncountable nouns]:

  1. Danh từ đếm được [Countable nouns] là danh từ chỉ những vật thể, con người ,ý niệm,,,, riêng rẽ có thể đếm được:

Ví dụ : Boy [câu bé] - Book [cuốn sách] - Apple [Quả táo]

Danh từ đếm được có hai dạng :

  • Danh từ số ít [Singular nouns] : Là những danh từ chỉ số lượng là một. Thường có a/an đứng trước.

Ví dụ: a picture [một bức tranh] - an eraser [một cục tẩy]

  • Danh từ số nhiều [Plural Nouns]: Là những danh từ chỉ số lượng từ hai trở lên.

Ví dụ: two pictures [ Hai bức tranh] - five erasers [Năm cục tẩy]

2.Danh từ không đếm được [Uncountable nouns] là danh từ chỉ những chất liệu, chất lỏng, những khái niệm trừu tượng, và những vật chúng ta xem như một khối không thể tách rời.

Ví dụ : Cream [ Kem ] -- Water [Nước]

- Phần lớn các danh từ không đếm được đều ở dạng số ít, không có hình thức số nhiều. Chúng ta có thể dùng some, any, much, a little trước danh từ không đếm được nhưng không dùng số và mạo từ a/an

Ví dụ: Some rice [Một ít cơm] - Some money [ Một ít tiền ]

  1. Danh từ số ít và danh từ số nhiều : [Singular Nouns and plural nouns]

Danh từ đếm được thường có hai dạng: số ít [singular] và số nhiều [Plural]

Ví dụ: The girl is singing [Cô gái đang hát]

The girls are singing [Các cô gái đang hát]

Cách thành lập danh từ số nhiều :

  1. Hầu hết các danh từ số nhiều được thành lập bằng cách thêm -s vào danh từ số ít.

Ví dụ : Boys [Con trai ] - Houses [Ngôi nhà]

Các chữ cái, chữ số, dấu hiệu và những từ loại khác khog6 phải là danh từ mà được dùng như danh từ thì thường thêm s

  • Ví dụ : There are two 9s in 99 [Trong số 99 có hai số 9]

Dot your is [Nhớ chấm dấu các chữ i.]

She spelt necessary with two cs.[Cô ta đánh vần từ necessary có hai chữ C]

  1. Các danh từ tận cùng bằng s, sh, ch,x,z được tạo thành số nhiều bằng cách thêm es

dish [Cái đĩa ] --------------------> dishes [Những cái đĩa]

Church [Nhà thờ] --------------------> churches [ Những ngôi nhà thờ ]

Box [Cái Hộp] --------------------> boxes [Những cái hộp]

Bus [Xe buýt] --------------------> Buses [ Những chiếc xe buýt ]

Quiz [Cuộc thi đố] --------------------> quizzes [Các cuộc thi đố]

  1. Các danh từ tận cùng bằng phụ âm +y [Consonant + y] được tạo thành số nhiều bằng cách đổi y thành i và thêm es.

Ví dụ :

Baby [Em bé] --------------------> babies [Những em bé]

Party [Bữa tiệc] --------------------> Parties [ Những bữa tiệc]

Fly [ Con ruồi ] --------------------> Flies [ Những con ruồi]

Các danh từ tận cùng bằng một nguyên âm +y [vowel +y] thì chỉ thêm -s

Ví dụ :

Day [Ngày] --------------------> days [các ngày]

Key [Chìa khóa ]--------------------> Keys [ Những chiếc chìa khóa]

Play [Vở kịch] --------------------> Plays [ Những vở kịch]

Các danh từ riêng [Proper nouns] tận cùng bằng -y, chỉ cần thêm -s

Ví dụ: Do you know the Kennedys. [ Bạn có biết gia đình Kennedy không ?]

I hate Februarys. [ Tôi ghét tháng hai ]

  1. Một số danh từ tận cùng bằng f hoặc fe: calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, sheaf, chef, thief,wife, wolf được tạo thành số nhiều bằng cách đổi f hoặc fe thành -ves

Ví dụ :

Knife [con dao ] --------------------> Knives [ Các con dao ]

Calf [ Con bê ] --------------------> Calves [ Những con bê ]

Thief [ Tên ăn cắp ] --------------------> thieves [ Những tên ăn cắp ]

wife [Vợ ] --------------------> wives [các bà vợ ]

Các danh từ tận cùng bằng -f hoặc -fe khác thì thêm s theo cách thông thường

  1. Một số danh từ tận cùng bằng một phụ âm +o [consonant +o] được tạo thành số nhiều bằng cách thêm -es.

Ví dụ :

tomato [Quả cà chua] --------------------> tomatoes [ Những quả cà chua]

hero [ anh hùng ] --------------------> heroes [ Những anh hùng]

potato [Củ khoai tây] --------------------> Potatoes [Những củ khoai tây]

Các danh từ tận cùng bằng một nguyên âm +o, các từ vay mượn của nước ngoài hoặc các từ được viết tắt thì chỉ cần thêm -s

Ví dụ:

Radio [Máy radio] --------------------> radios

Piano[ Đàn dương cầm] -------------------->pianos

Zoo [Sở thú] --------------------> zoos

Photo [Bức ảnh] -------------------->photos.

Một số danh từ tận cùng bằng o có thể có hai hình thức số nhiều

Ví dụ:

Volcano [ Núi lửa ] --------------------> volcanos, volcanoes

Tornado [Cơn bão] --------------------> Tornadoes, tornadoes

Mango [Quả xoài] --------------------> Mangos, mangoes.

  1. Số nhiều bất quy tắc [Irregular plurals]

Một số danh từ thay đổi khi ở số nhiều:

Ví dụ:

Man [Đàn ông] --------------------> Men

Woman [Đàn bà] --------------------> Women

Tooth [Răng] --------------------> teeth

foot [ Bàn chân] --------------------> feet

Child [Đứa trẻ] -------------------->children

Một số danh từ không thể thay đổi khi ở số nhiều

Sheep [con cừu]

Deer [Con nai

Fish [Con cá]

Aircraft [Máy bay]

Craft [Tàu, Thuyền]

Grouse [ gà gô trắng]

  1. Một số danh từ chỉ có hình thức số nhiều [Luôn được dùng với động từ số nhiều]
  • Quần áo gồm 2 phần : Pants [Quần], pyjamas [Đồ pijama], trousers [Quần dài]
  • Dụng cụ hoặc thiết bị gồm hai phần: scissors [Cái kéo], glasses [ Kính]
  • Một số danh từ khác: arms [Vũ khí], earnings [Tiền kiếm được]

  1. Một số danh từ có nguồn gốc từ tiếng Hy lạp hoặc Latin thường có dạng số nhiều đặc biệt theo luật Hy Lạp và Latin.

Ví dụ:

Formula [Công thức] --------------------> formulae, formulas

alumna [Nữ sinh] --------------------> alumnae

vertebra [xương sống]--------------------> vertebrae

focus [tiêu điểm] --------------------> foci

  1. Một số danh từ có hai hình thức số nhiều với hai nghĩa khác nhau

Ví dụ :

Brother [anh/em trai] -----> brothers [các anh/em trai] ----> brotheren [Đồng đội]

cloth [Vải] -----> cloths [Các mảnh vải] -----> clothes [ Quần áo]

  1. Số nhiều của các danh từ ghép
  2. Trong hình thức danh từ ghép: Danh từ + danh từ [Noun + Noun] thì danh từ thứ nhất thường ở dạng số ít và danh từ số hai được đổi ra số nhiều

Ví dụ:

Toothbrush -----> toothbrushes

boy-friend -----> boy-friends

ticket collector -----> ticket collectors

- Trong hình thức danh từ ghép: danh từ + trạng từ [Noun + adverb] danh từ + giới từ + danh từ [ Noun + preposition + noun], danh từ + tính từ thì hình thức số nhiều được thành lập với danh từ đầu tiên.

Ví dụ:

Passer - by -----> passers - by

looker -on -----> lookers - on

  • Bài tập về danh từ trong tiếng anh

  1. Choose the correct answer to complete the sentence :
    1. The cat is sitting on my bed/beds
    2. There are five pencil/pencils on my desk
    3. I have two sister/sisters/
    4. They are riding their bike/bikes
    5. We have a dog/dogs
    6. How many book/books do you have in your bag?
    7. My mother has a new computer/computers
    8. There are three window/windows in the room
    9. Susanhas four poster/posters
    10. There is one pen/pens on the floor.
  2. Underline the nouns in the sentence and write U if i is uncountable noun and C if it is countable noun:
    1. The children are playing in the garden
    2. I Dont like milk
    3. I prefer tea
    4. My mother uses butter to prepare cakes
    5. There are a lot of windows in our classroom
    6. We need some glue to fix this vase
    7. The bread my mother prepares is delicious
    8. I bought three bottles of mineral water for our picnic.
    9. Id like some jujce please
  1. Complete the sentence with singular or plural form of the noun in brackets:
  1. There are 10 [apples] on the tables
  2. My sister work six [Hours] every day
  3. THe shepherd has to look after fifteen [sheep]
  4. I love to eat an [egg] in the morning
  5. There are a lot of [students] in my class
  6. This is my [teachers]
  7. My family has three [fish] and a turtle
  8. In Spring we can see lots of [flowers]
  9. My father often drink a [cup] of coffee in the morning




- Nếu thấy bài viết này hay thì like và chia sẽ nhé [y]


Video liên quan

Chủ Đề