Ví dụ về dung dịch kiềm
I. Vị trí nguyên tố Show
Mạng tinh thể lập phương tâm khối II. Tính chất vật lí- R lớn nhất trong 1 chu kì => Liên kết kim loại yếu III. Tính chất hóa họcR mã , độ âm điện nhỏ, I1 thấp => tính khử mạnh M → M+ + e (tăng dần Li Cs) 1. Tác dụng với phi kim2M + H2 → 2MH Thí dụ: 2. Tác dụng với nước (EoM+/M < 0)Na + H2O → NaOH + ½ H2 3. Tác dụng với dd axitNa + HCl → NaCl + ½ H2↑ 4. Tác dụng với dd muốiKhi cho Na tác dụng với dd muối CuSO4 IV. Ứng dụngKim lọai kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng như: V. Điều chế- Trong tự nhiên kim lọai kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. 2NaCl → 2Na + Cl2 * Li được điều chế bằng cách điện phân hỗn hợp LiCl và KCl 2RbCl + Ca → CaCl2 + 2Rb Bài viết liên quan: Kim loại kiềm là một trong những chủ đề quan trọng trong chương trình Hóa cấp 3 và xuất hiện nhiều trong các bài thi. Vậy kim loại kiềm là gì, có những tính chất lý hóa và ứng dụng gì trong cuộc sống? Trong bài viết dưới đây, Marathon Education sẽ cùng các em tìm hiểu rõ hơn về nhóm kim loại này và các hợp chất quan trọng liên quan khác. >>> Xem thêm: Kim loại kiềm thổ là gì? Cấu tạo và tính chất của kim loại kiềm thổ Vị trí và cấu hình electron của kim loại kiềmKim loại kiềm là gì? Vị trí và cấu hình electron của kim loại kiềm (Nguồn: Internet)Kim loại kiềm là tập hợp những kim loại thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn hoá học, bao gồm 6 nguyên tố là liti (Li), kali (K), natri (Na), rubiđi (Rb), xesi (Cs) và franxi (Fr). Trong đó, franxi là nguyên tố phóng xạ và không có đồng vị bền. Chúng ta sẽ không tìm hiểu về franxi trong bài viết này. Cấu hình electron nguyên tử của các kim loại kiềm lần lượt như sau:
Tính chất vật lý của kim loại kiềmTính chất vật lý của kim loại kiềm (Nguồn: Internet)Các kim loại kiềm có một số tính chất vật lý chung như sau:
Tính chất hóa học của kim loại kiềmDo có năng lượng ion hoá nhỏ (tính oxi hoá yếu) nên các kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. Tính khử của nhóm kim loại này tăng dần theo chiều từ liti đến xesi. M → M+ + e Các kim loại kiềm có số oxi hoá là +1 trong các hợp chất. >>> Xem thêm: Dãy Hoạt Động Hóa Học Của Kim Loại Là Gì? Ý Nghĩa Và Mẹo Nhớ Nhanh Tác dụng với nướcỞ nhiệt độ thường, kim loại kiềm có khả năng khử nước dễ dàng và giải phóng khí hidro. Ví dụ: 2K + 2H2O → 2KOH + H2↑ Vì vậy, khi bảo quản các kim loại kiềm người ta sẽ thường ngâm chúng trong dầu hoả. Tác dụng với phi kimKhi tác dụng với phi kim, các kim loại kiềm sẽ khử các nguyên tử phi kim thành ion âm. Ví dụ: 2K + Cl2 → 2KCl Li + O2 → Li2O Na + O2 → Na2O >>> Xem thêm: Kim Loại Và Tính Chất Hóa Học Của Kim Loại – Lý Thuyết Và Bài Tập Tác dụng với axitKim loại kiềm có khả năng khử mạnh ion H+ trong dung dịch axit HCl và H2SO4 loãng tạo thành khí hidro theo phương trình phản ứng chung như sau: 2M + H2O → 2MOH + H2↑ Ví dụ: 2K + 2HCl → 2KCl + H2↑ K + H2SO4 → K2SO4 + H2↑ Chú ý: Tất cả các kim loại kiềm đều gây ra hiện tượng nổ khi tiếp xúc với axit. Do đó, người làm thí nghiệm cần cẩn thận để đảm bảo an toàn. >>> Xem thêm: Axit Là Gì? Lý Thuyết Về Tính Chất Hóa Học Của Axit Phương pháp điều chế và ứng dụng của kim loại kiềmPhương pháp điều chếĐể điều chế kim loại kiềm, ta có các cách sau:
Ứng dụngKim loại kiềm được ứng dụng nhiều trong cuộc sống như sau:
Dưới đây là một số các hợp chất quan trọng của kim loại kiềm, ứng dụng nhiều trong thực tế đời sống: Natri Hidroxit (NaOH)Natri Hidroxit (NaOH) là chất rắn không màu, dễ hút ẩm, dễ nóng chảy và tan nhiều trong nước. NaOH mang đầy đủ những tính chất của 1 bazơ điển hình khi có thể tác dụng với oxit axit, axit, một số dung dịch muối. Phương pháp điều chế: Điện phân nóng chảy dung dịch NaCl có màng ngăn 2NaCl + 2H_2O \xrightarrow{đpnc} H_2 + Cl_2 + 2NaOH Natri Hydrocarbonat (NaHCO3)
Natri Cacbonat (Na2CO3)
Trên đây là tổng hợp các kiến thức liên quan đến kim loại kiềm bao gồm tính chất lý hóa, ứng dụng và các hợp chất quan trọng của các kim loại này. Các em hãy ôn tập kỹ các kiến thức nêu trên để phục vụ tốt cho quá trình học và thi của mình. Các em hãy theo dõi website của Marathon Education để học online nhiều kiến thức hữu ích khác. Chúc các em học tập tốt và đạt điểm cao! |