Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 trang 11, 12

Mai Anh Ngày: 18-05-2022 Lớp 5

392

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Luyện từ và câu trang 11,12 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 11,12 Luyện từ và câu - Luyện tập về từ đồng nghĩa

Câu 2 trang 12 VBT Tiếng Việt lớp 5: Xếp các từ cho dưới đây thành những nhóm từ đồng nghĩa :

bao la, lung linh, vắng vẻ, hiu quạnh, long lanh, lóng lánh, mênh mông, vắng teo, vắng ngắt, bát ngát, lấp loáng, lấp lánh, hiu hắt, thênh thang

a] bao la, ..............................

b].........................................

c].........................................

Phương pháp giải:

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Trả lời:

a] bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.

b] lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh.

c] vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.

Mục lục Giải Vở bài tập Tiếng việt lớp 5 trang 11, 12 Luyện từ và câu - Luyện tập về từ đồng nghĩa

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 11 Bài 1: Gạch dưới những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau :

Chúng tôi kể chuyện về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng má. Bạn Hoà gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ là bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ là bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.

Phương pháp giải:

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Con hãy đọc kĩ trong đoạn thơ và tìm những từ được dùng để gọi mẹ ở các vùng quê khác nhau.

Trả lời:

Chúng tôi kể chuyện về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng má. Bạn Hoà gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ là bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ là bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 12 Bài 2: Xếp các từ cho dưới đây thành những nhóm từ đồng nghĩa :

bao la, lung linh, vắng vẻ, hiu quạnh, long lanh, lóng lánh, mênh mông, vắng teo, vắng ngắt, bát ngát, lấp loáng, lấp lánh, hiu hắt, thênh thang

a] bao la, ..............................

b].........................................

c].........................................

Phương pháp giải:

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Trả lời:

a] bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.

b] lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh.

c] vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 12 bài 13: Viết một đoạn văn tả cảnh từ 3 đến 5 câu, trong đó có dùng một số từ đã nêu ở bài tập 2.

Phương pháp giải:

Con suy nghĩ rồi viết đoạn văn cho phù hợp

Trả lời:

Cánh rừng rộng mênh mông. Con đường đất đỏ dẫn vào rừng có vẻ như nhỏ lại. Càng vào sâu, khung cảnh càng hiu hắt. Thỉnh thoảng, hai bên đường, bắt gặp vài chòi lá của những người gác rừng. Trên nền chòi : một bếp lửa nhỏ, tro đã nguội, nhìn thật hiu quạnh... Chỉ có tiếng lao xao của đại ngàn, tiếng vi vút của gió như lời linh thiêng của rừng già. Vài tia nắng hiếm hoi lọt qua kẽ lá, rơi xuống giọt sương vương trên ngọn cỏ, ánh lên lấp lánh.

Xem thêm các bài soạn, giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 hay, chi tiết khác:

Chính tả Tuần 2 trang 8, 9

Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Tổ quốc Tuần 2 trang 9, 10

Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh Tuần 2 trang 10, 11

Tập làm văn - Luyện tập làm báo cáo thống kê Tuần 2 trang 13

Luyện từ và câu - Luyện tập về từ đồng nghĩa

1. Gạch dưới những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau :

Chúng tôi kể chuyện về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bàng má. Bạn Hoà gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ là bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ là bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.

2. Xếp các từ cho dưới đây thành những nhóm từ đồng nghĩa :

bao la, lung linh, vắng vẻ, hiu quạnh, long lanh, lóng lánh, mênh mông, vắng teo, vắng ngắt, bát ngát, lấp loáng, lấp lánh,

hiu hắt, thênh thang

a] bao la, ..............................

b].........................................

c].........................................

3. Viết một đoạn văn tả cảnh từ 3 đến 5 câu, trong đó có dùng một số từ đã nêu ở bài tập 2.

Trả lời :

1. 

Chúng tôi kể chuyện về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng má. Bạn Hoà gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn

Thắng gọi mẹbuBạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ là bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.

2. 

a] bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.

b] lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh.

c] vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.

3.

Cánh rừng rộng mênh mông. Con đường đất đỏ dẫn vào rừng có vẻ như nhỏ lại. Càng vào sâu, khung cảnh càng hiu hắt.

Thỉnh thoảng, hai bên đường, bắt gặp vài chòi lá của những người gác rừng. Trên nền chòi : một bếp lửa nhỏ, tro đã

nguội, nhìn thật hiu quạnh... Chỉ có tiếng lao xao của đại ngàn, tiếng vi vút của gió như lời linh thiêng của rừng già. Vài tia

nắng hiếm hoi lọt qua kẽ lá, rơi xuống giọt sương vương trên ngọn cỏ, ánh lên lẩp lánh.

Giaibaitap.me

Page 2

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 2

Xếp các từ cho dưới đây thành những nhóm từ đồng nghĩa :

bao la, lung linh, vắng vẻ, hiu quạnh, long lanh, lóng lánh, mênh mông, vắng teo, vắng ngắt, bát ngát, lấp loáng, lấp lánh, hiu hắt, thênh thang

a] bao la, ..............................

b].........................................

c].........................................

Phương pháp giải:

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Lời giải chi tiết:

a] bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.

b] lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh.

c] vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.

Câu 3

Viết một đoạn văn tả cảnh từ 3 đến 5 câu, trong đó có dùng một số từ đã nêu ở bài tập 2.

Phương pháp giải:

Con suy nghĩ rồi viết đoạn văn cho phù hợp

Lời giải chi tiết:

Cánh rừng rộng mênh mông. Con đường đất đỏ dẫn vào rừng có vẻ như nhỏ lại. Càng vào sâu, khung cảnh càng hiu hắt. Thỉnh thoảng, hai bên đường, bắt gặp vài chòi lá của những người gác rừng. Trên nền chòi : một bếp lửa nhỏ, tro đã nguội, nhìn thật hiu quạnh... Chỉ có tiếng lao xao của đại ngàn, tiếng vi vút của gió như lời linh thiêng của rừng già. Vài tia nắng hiếm hoi lọt qua kẽ lá, rơi xuống giọt sương vương trên ngọn cỏ, ánh lên lấp lánh.

Loigiaihay.com



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

  • I. Nhận xét trang 11
  • II. Luyện tập trang 11, 12

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 11, 12 Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 Tập 2.

1. Nhận xét: [trang 11]

Bài 1 [trang 11 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2]: Gạch dưới các câu ghép trong đoạn trích sau :

Trả lời:

Quảng cáo

[1]Trong hiệu cắt tóc, anh công nhân l-va-nốp đang chờ tới lượt mình thì cửa phòng lại mở, một người nữa tiến vào... [2]Một lát sau, l-va-nốp đứng dậy nói : “[3]Đồng chí Lê-nin, giờ đã đến lượt tôi. [4]Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự, nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. [5]Đó là quyền của tôi.”

[6]Mọi người đều cho là l-va-nốp nói rất đúng. [7]Lê-nin không tiện từ chối, đồng chí cám ơn l-va-nốp và ngồi vào ghế cắt tóc.

Bài 2 [trang 11 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2]: Dùng dấu gạch xiên [ / ] ngăn cách các vế câu trong từng câu ghép vừa tìm được.

Trả lời:

Quảng cáo

[1]Trong hiệu cắt tóc, anh công nhân l-va-nốp đang chờ tới lượt mình / thì cửa phòng lại mở / , một người nữa tiến vào... [2]Một lát sau, l-va-nốp đứng dậy nói : “[3]Đồng chí Lê-nin, giờ đã đến lượt tôi. [4]Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự / , nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. [5]Đó là quyền của tôi.”

[6]Mọi người đều cho là l-va-nốp nói rất đúng. [7]Lê-nin không tiện từ chối / , đồng chí cám ơn l-va-nốp và ngồi vào ghế cắt tóc.

Bài 3 [trang 11 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2]: Cách nối các vế câu trong những câu ghép có gì khác nhau ? Nhận xét vào bảng sau :

Trả lời:

Câu ghép Cách nối các vế câu
Câu số 1 Vế 1 và vế 2 nối với nhau bằng quan hệ từ “thì”, vế 2 và vế 3 nối với nhau trực tiếp, giữa hai vế có dấu phẩy.
Câu số 2 Vế 1 và vế 2 nối với nhau bằng cặp quan hệ từ “tuy ... nhưng …”
Câu số 3 Vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, giữa hai vế có dấu phẩy.

2. Luyện tập: [trang 11, 12]

Quảng cáo

Bài 1 [trang 11 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2]: Gạch dưới câu ghép trong đoạn văn sau. Dùng gạch xiên [ / ] để ngăn cách các vế câu. Khoanh tròn cặp quan hệ từ nối các vế câu :

Trả lời:

Bài 2 [trang 12 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2]: Hãy khôi phục những từ bị lược trong hai câu ghép ở cuối đoạn văn dưới đây :

Trả lời:

Thái hậu ngạc nhiên nói:

- Vũ Tán Đường hết lòng vì ông, sao không tiến cử ?

Tô Hiến Thành tâu :

- Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường.

Còn Thái hậu hỏi người tài ba giúp nước thì thần xin cử Trần Trung Tá.

Bài 3 [trang 13 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2]: Em tán thành hay không tán thành việc lược bớt từ của tác giả ? Vì sao ? Đánh dấu x vào ☐ trước ý em chọn.

Trả lời:

Bài 4 [trang 13 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2]: Điền quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây :

Trả lời:

a] Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lười biếng, độc ác.

b] Ông đã nhiều lần can gián nhưng vua không nghe.

c] Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình ?

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 5:

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 | Giải VBT Tiếng Việt 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-20-tap-2.jsp

Video liên quan

Chủ Đề