Vở bài tập Tiếng Việt trang 13 tập 2

Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 trang 13, 14 Bài 2: Làm anh được biên soạn để giúp các em HS học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 1, đồng thời trở thành tài liệu tham khảo cho quý thầy cô và phụ huynh.

Bài 2: Làm anh

  • BÀI TẬP BẮT BUỘC
  • BÀI TẬP TỰ CHỌN
    • Câu 1 trang 14 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
    • Câu 2 trang 14 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
  • BÀI TẬP THÊM

Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 trang 13, 14 Bài 2: Làm anh gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 [Tập 2] sách Kết nối tri thức.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

BÀI TẬP BẮT BUỘC

Viết một câu phù hợp với tranh:

Hướng dẫn trả lời:

  • Các bạn nhỏ đang vui chơi trên sân.
  • Có hai bạn nhỏ đang chơi cầu trượt.
  • Có hai bạn nhỏ đang chơi đuổi bắt.

BÀI TẬP TỰ CHỌN

Câu 1 trang 14 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng

☐ Mẹ đưa em tới trường.

☐ Mẹ đưa em tới chường.

☐ mẹ đưa em tới trường.

Hướng dẫn trả lời:

☒ Mẹ đưa em tới trường.

☐ Mẹ đưa em tới chường.

☐ mẹ đưa em tới trường.

Câu 2 trang 14 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

Mẹ [sinh/xinh] ….. em bé. Dương [buồn/buồng] ….. lắm. Nó nghĩ mẹ không yêu nó nữa. Ôm Dương vào lòng, mẹ nói: Chàng [trai/chai] ….. của mẹ, hãy [giúp/dúp] ….. mẹ chăm sóc em bé. Thì [ra/da] ….., mẹ không những yêu nó mà còn tin tưởng nó.

Hướng dẫn trả lời:

Mẹ [sinh/xinh] sinh em bé. Dương [buồn/buồng] buồn lắm. Nó nghĩ mẹ không yêu nó nữa. Ôm Dương vào lòng, mẹ nói: Chàng [trai/chai] trai của mẹ, hãy [giúp/dúp] giúp mẹ chăm sóc em bé. Thì [ra/da] ra, mẹ không những yêu nó mà còn tin tưởng nó.

BÀI TẬP THÊM

Câu 1. Em hãy đánh dấu x vào ô trống trước câu viết đúng chính tả.

☐ Chị Hoa là học xinh lớp 5.

☐ chị Hoa là học sinh lớp 5.

☐ Chị Hoa là học sinh lớp 5.

Câu 2. Em hãy gạch chân dưới từ viết sai chính tả có trong các câu sau và sửa lại cho đúng.

a] Ngày mai bé Na bắt đầu ngỉ Tết. → Sửa lại: ...

b] Cô giáo đang ngồi trên chiếc gế gỗ. → Sửa lại: ...

c] Mẹ em đi trợ ở trên huyện. → Sửa lại: ...

d] Em Bi đang tập gép vần. → Sửa lại: ...

Câu 3. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.

[nhắc nhở, đàn bướm, công viên, hoa hồng]

Chủ nhật, bé Hà đi chơi ở ... . Ở đó có vườn ... đẹp lắm. Bông hồng nở, gọi ... đến xem. Bé Hà mải ngắm hoa và bướm, suýt quên cả giờ về. May mà có chị Bích ..., nên bé mới về nhà đúng giờ.

Trả lời:

Câu 1. Em hãy đánh dấu x vào ô trống trước câu viết đúng chính tả.

☐ Chị Hoa là học xinh lớp 5.

☐ chị Hoa là học sinh lớp 5.

☒ Chị Hoa là học sinh lớp 5.

Câu 2. Em hãy gạch chân dưới từ viết sai chính tả có trong các câu sau và sửa lại cho đúng.

a] Ngày mai bé Na bắt đầu ngỉ Tết. → Sửa lại: nghỉ

b] Cô giáo đang ngồi trên chiếc gế gỗ. → Sửa lại: ghế

c] Mẹ em đi trợ ở trên huyện. → Sửa lại: chợ

d] Em Bi đang tập gép vần. → Sửa lại: ghép

Câu 3. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.

[nhắc nhở, đàn bướm, công viên, hoa hồng]

Chủ nhật, bé Hà đi chơi ở công viên. Ở đó có vườn hoa hồng đẹp lắm. Bông hồng nở, gọi đàn bướm đến xem. Bé Hà mải ngắm hoa và bướm, suýt quên cả giờ về. May mà có chị Bích nhắc nhở, nên bé mới về nhà đúng giờ.

-------------------------------------------------

Tiếp theo:Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 trang 14, 15 Bài 3: Cả nhà đi chơi núi

Ngoài bài Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 trang 13, 14 Bài 2: Làm anhtrên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 sách Kết nối, đề thi giữa kì 1 lớp 1, đề thi học kì 1 lớp 1 và đề thi học kì 2 lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, cùng các tài liệu học tập hay lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 1:

  • Nhóm Tài liệu học tập lớp 1
  • Nhóm Tài liệu sách Kết nối tri thức và cuộc sống Miễn Phí

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

1. Gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu văn dưới đây. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.

M : Bên đường, cây cối xanh um.

Nhà cửa thưa thớt dần.

Chúng thật hiền lành.

Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.

M : Cây cối thế nào ?

2. Gạch dưới những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu văn trên. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được.

M : Bên đường, cây cối xanh um.

Nhà cửa thưa thớt dần.

Chúng thật hiền lành

Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.

M : Cái gì xanh um ?

1] Em đọc kĩ lại đoạn văn, tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của các sự vật: "cây cối", "nhà cửa", "chúng" [đàn voi], "anh" [người quản tượng]?

2] Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 13, 14 Làm anh sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi [ Trang 13 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Viết một câu phù hợp với tranh

Trả lời:

Các bạn nhỏ đang chơi đùa cùng nhau.

Bài tập lựa chọn

Câu 1 [ Trang 14 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng:

Mẹ đưa em tới trường.

Mẹ đưa em tới chường.

mẹ đưa em tới trường.

Trả lời:

X

Mẹ đưa em tới trường.

Mẹ đưa em tới chường.

mẹ đưa em tới trường.

Câu 2 [ Trang 14 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

Mẹ [sinh/ xinh] .......... em bé. Dương [buồn/ buồng] ........... lắm. Nó nghĩ mẹ không yêu nó nữa. Ôm Dương vào lòng, mẹ nói: Chàng [trai/ chai] ................. của mẹ, hãy [giúp/ dúp] ............. mę chăm sóc em bé. Thì [ra/ da] ....... mẹ không những yêu nó mà còn tin tưởng nó.

Trả lời:

Mẹ sinh em bé. Dương buồn lắm. Nó nghĩ mẹ không yêu nó nữa. Ôm Dương vào lòng, mẹ nói: Chàng trai của mẹ, hãy giúp mę chăm sóc em bé. Thì ra mẹ không những yêu nó mà còn tin tưởng nó.

Page 2

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 19, 20 Ngôi nhà sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi [ Trang 19 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Đánh dấu X dưới những từ ngữ có thể kết hợp với từ nhà

Trả lời:

Bài tập tự chọn

Câu 1 [Trang 20 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng: 

chiếc ná rụng xuống thềm nhà. 

Chiếc lá rụng xuốn thềm nhà. 

chiếc lá rụng xuống thềm nhà. 

Trả lời:

chiếc ná rụng xuống thềm nhà. 

Chiếc lá rụng xuốn thềm nhà. 

X

chiếc lá rụng xuống thềm nhà. 

Câu 2 [Trang 20 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Chép bài Ngôi nhà, một bạn đã viết sai chính tả một khổ thơ [lỗi chính tả in đậm]. Em hãy viết lại cho đúng. 

Viết sai

Viết đúng

Em iêu nhà em

Hàng soan trước ngõ

Hoa sao suyến nở

Như mây từng trùm

Trả lời:

Viết sai

Viết đúng

Em iêu nhà em 

Hàng soan trước ngõ 

Hoa sao suyến nở 

Như mây từng trùm

Em yêu nhà em

Hàng xoan trước ngõ

Hoa xao xuyến nở

Như mây từng chùm

Câu 3 [Trang 20 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống 

Ngày cháu còn [thất/ thấp] ................ bé 

Cánh cửa có [hay/ hai] ............... then 

Cháu chỉ cài then [dứi/ dưới] 

Nhờ bà cài then trên. 

                          [ Theo Đàm Thị Lam Luyến ]

Trả lời:

Ngày cháu còn thấp bé 

Cánh cửa có hay then 

Cháu chỉ cài then dưới

Nhờ bà cài then trên. 

[ Theo Đàm Thị Lam Luyến ]

Câu 4 [Trang 20 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại câu 

a. nhà bà, thoáng mát, rộng rãi, và 

b. ở, chung cư, nhà em 

Trả lời:

a. Nhà bà thoáng mát và rộng rãi

b. Nhà em ở chung cư

Page 3

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 17, 18, 19 Bữa cơm gia đình sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi [ Trang 17 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu

a. nghe, bà, cháu, kể chuyện, thường, cho

b. bóng đá, bố con, hai, xem, thường, với nhau

Trả lời:

a. bà thường kể chuyện cho cháu nghe

b. hai bố con thường xem bóng đá với nhau

Bài tập tự chọn

Câu 1 [ Trang 17 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

Hai bố con An tự tay làm bữa tối [chúc/ trúc]. .......... mừng sinh nhật mẹ. Bữa cơm có tôm hấp, nem [rán/ ráng] .............. và cả thịt gà. Mẹ vui lắm. Mẹ bảo mẹ là người phụ nữ hạnh [phúc/ phức] ............nhất trần gian.

Trả lời:

Hai bố con An tự tay làm bữa tối chúc mừng sinh nhật mẹ. Bữa cơm có tôm hấp, nem rán và cả thịt gà. Mẹ vui lắm. Mẹ bảo mẹ là người phụ nữ hạnh phúc nhất trần gian.

Câu 2 [ Trang 18 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Những từ in đậm dưới đây bị viết sai chính tả, em hãy viết lại cho đúng

Da .......... đình Hoa liên hoan chúc mừng ông bà. Mọi người quây quần bên mâm cơm. Cu Bin níu .......... lo: Cháu iêu ......... ông bà lắm. Cả nhà chàn .............. ngập tiếng cười.

Trả lời:

Gia đình Hoa liên hoan chúc mừng ông bà. Mọi người quây quần bên mâm cơm. Cu Bin líu lo: Cháu yêu ông bà lắm. Cả nhà tràn ngập tiếng cười.

Câu 3 [ Trang 18 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Viết từ dưới hình

a. Chứa tiếng có vần oc hay ooc

b. Chứa tiếng có vần ong hay oong

Trả lời:

a. Chứa tiếng có vần oc hay ooc

                        Con sóc Quần sóoc

b. Chứa tiếng có vần ong hay oong

                        Cái xoong Chong chóng

Câu 4 [ Trang 19 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Viết một câu phù hợp với bức tranh

Trả lời:

Gia đình đi chơi vui vẻ.

Page 4

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 14, 15 Cả nhà đi chơi núi sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi [Trang 13 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết lại câu

a. đi chơi, Nam, thích, gia đình, cùng

b. Vân, bố mẹ, được, cho, về quê, chơi

Trả lời:

a. Nam thích đi chơi cùng gia đình

b. Vân được bố mẹ cho về quê chơi

Bài tập tự chọn

Câu 1 [Trang 14 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Điền vào chỗ trống

a. uynh hay uych

Hai anh em h...... tay trêu nhau

b. uyu hay uya

kh...... rồi, mẹ vẫn ngồi đan áo

c. uyp hay uyt

Mẹ mua cho bé một t..... thuốc đánh răng

Trả lời:

a. uynh hay uych

Hai anh em huých tay trêu nhau

b. uyu hay uya

khuya rồi, mẹ vẫn ngồi đan áo

c. uyp hay uyt

Mẹ mua cho bé một tuýp thuốc đánh răng

Câu 2 [ Trang 15 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng:

nam rất vui khi đi du lịch cùng gia đình.

Nam rất vui khi đi du lịch cùng gia đình.

Nam rất dui khi đi du lịch cùng gia đình.

Trả lời:

nam rất vui khi đi du lịch cùng gia đình.

X

Nam rất vui khi đi du lịch cùng gia đình.

Nam rất dui khi đi du lịch cùng gia đình.

Câu 3 [ Trang 15 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Tìm trong bài đọc cả nhà đi chơi núi từ ngữ

a. cho biết thời điểm cả nhà Nam có mặt ở chân núi

b. thể hiện niềm vui của Nam và Đức khi đi chơi

Trả lời:

a. thời điểm cả nhà Nam có mặt ở chân núi là sau khi mặt trời lên

b. Nam và Đức thích thú, đuổi nhau huỳnh huỵch. Khi lên đến đỉnh núi, hai anh em vui sướng hét vang

Câu 4 [ Trang 15 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Viết từ ngữ hoặc câu phù hợp với tranh

Trả lời:

Cả nhà quây quần bên nhau trong bữa ăn.

Page 5

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 16, 17 Quạt cho bà ngủ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi [ Trang 16 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Chép lại khổ thơ có nội dung phù hợp với tranh dưới đây

Trả lời:

Bàn tay bé nhỏ

Vẫy quạt thật đều

Ngấn nắng thiu thiu

Đậu trên tường trắng.

Bài tập tự chọn

Câu 1 [ Trang 16 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Điền vào chỗ trống ch hoặc tr

........ái tim

....âu chấu

con ......âu

Cốc ......én

Trả lời:

Trái tim

Châu chấu

Con trâu

Cốc chén

Câu 2 [ Trang 17 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

Nhờ đôi bàn tay của bà, cây cối trong [vườn/ vường] đua nhau ra hoa kết trái. Cây cam nở hoa trắng [muốt/ muốc] ................ . Cây ổi la đà [trái/ tráy] ................. chín. Cây na sai [trĩu/ chĩu] .............. quả.

Trả lời:

Nhờ đôi bàn tay của bà, cây cối trong vườn đua nhau ra hoa kết trái. Cây cam nở hoa trắng muốt. Cây ổi la đà trái chín. Cây na sai trĩu quả.

Câu 3 [ Trang 17 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Viết một câu về bà của em

Trả lời:

Bà là người luôn yêu thương em hết mực.

Page 6

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 12, 13 Nụ hôn trên bàn tay sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi [trang 12 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2]

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu

a. Nam, mẹ, được, đến trường, đưa

b. cảm thấy, Nam, ngày đầu tiên, lo lắng, đi học

Trả lời:

a. Nam được mẹ đưa đến trường.

b. Ngày đầu tiên đi học Nam cảm thấy lo lắng.

Bài tập tự chọn

Câu 1 [trang 12 VBT Tiếng việt 1 tập 2 Kết nối ]

Chọn từ ngữ đúng và viết lại

độp nhiên

đột nhiên

bàn tay

bàn tai

im lặng

im nặng

Trả lời:

độp nhiên

đột nhiên

đột nhiên

bàn tay

bàn tai

bàn tay

im lặng

im nặng

im lặng

Câu 2 [trang 12 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Tìm đọc trong bài Nụ hôn trên bàn tay từ ngữ cho biết

a. Cảm xúc của Nam khi được mẹ hôn vào bàn tay

b. Nam rất vui khi vào lớp

Trả lời:

a. khi được mẹ hôn vào bàn tay, Nam cảm thấy thật ấm áp

b. Nam chào mẹ và tung tăng bước vào lớp

Câu 3 [ trang 13 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Nối A với B

Trả lời:

Câu 4 [ Trang 13 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Viết một câu về tình cảm của em dành cho mẹ.

Trả lời:

Con yêu mẹ nhiều lắm!

Video liên quan

Chủ Đề