Vở bài tập Tiếng Việt trang 67, 68

Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 1 Bài: Anh hùng biển cả trang 67, 68 hay, ngắn gọn được chúng tôi chọn lọc và giới thiệu ngay dưới đây nhằm giúp các em học sinh tiếp thu kiến thức và củng cố bài học của mình trong quá trình học tập môn Tiếng Việt.

Tập đọc

Giải câu 1 trang 67 vở bài tập Tiếng Việt lớp 1

Viết tiếng trong bài có vần uân: ………

Lời giải

Tiếng trong bài có vần uân: huân [chương].

Giải câu 2 trang 67 vở bài tập Tiếng Việt lớp 1

Viết lại câu chứa tiếng:

- có vần ân: ………………………………………………………………………………………………………………………………………

- có vần uân: ………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải

- có vần ân: - Cô ân cần chỉ bảo chúng em.

- Ngoài sân, các bạn trai đang đá cầu.

- có vần uân: - Mùa xuân đã về!

- Minh chuẩn bị đến trường.

Giải câu 3 trang 67 vở bài tập Tiếng Việt lớp 1

Ghi dấu x vào trước câu chỉ đặc điểm của cá heo:

Lời giải

Giải câu 4 trang 67 vở bài tập Tiếng Việt lớp 1

Nối từ cá heo với những việc người ta có thể dạy nó:

Lời giải

Giải câu 5 trang 67 vở bài tập Tiếng Việt lớp 1

Ghi dấu x vào ô trống em lựa chọn:

- Cá heo sống ở đâu?

- Cá heo sinh sản thế nào?

Lời giải

- Cá heo sống ở đâu?

- Cá heo sinh sản thế nào?

Chính tả

Giải câu 1 trang 68 vở bài tập Tiếng Việt lớp 1

Chép lại bài Loài cá thông minh.

Lời giải

Học sinh tự chép vào vở bài tập.

Giải câu 2 trang 68 vở bài tập Tiếng Việt lớp 1

Khoanh tròn số lượng câu hỏi có trong bài chính tả:

Lời giải

Giải câu 3 trang 68 vở bài tập Tiếng Việt lớp 1

Điền: ân hoặc uân:

Lời giải

Giải câu 4 trang 68 vở bài tập Tiếng Việt lớp 1

Điền: g hoặc gh.

….ép cây        ….ói bánh       quả …..ấc

Lời giải

ghép cây        gói bánh       quả gấc

►►CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download giải VBT Tiếng Việt 1 Bài: Anh hùng biển cả trang 67, 68 ngắn gọn, hay nhất file pdf hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Mai Anh Ngày: 18-05-2022 Lớp 5

288

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Luyện từ và câu trang 67, 68 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 Tập 2 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 67, 68 Luyện từ và câu - Ôn tập về dấu câu [Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than]

Câu 2 trang 67 VBT Tiếng Việt lớp 5: Điền dấu chấm vào chỗ thích hợp trong bài văn sau. Viết lại những chữ đầu câu và cuối câu, giữa để dấu ba chấm[…].

Thiên đường của phụ nữ

Thành phố Giu-chi-ta nằm ở phía nam Mê-hi-cô là thiên đường của phụ nữ ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai, còn đàn bà lại đẫy đà, mạnh mẽ trong mắt gia đình, khi một đứa bé sinh ra là phái đẹp thì cả nhà nhảy cẫng lên vì vui sướng, hết lời tạ ơn đấng tối cao.

Nhưng điều đáng nói là những đặc quyền đặc lợi của phụ nữ trong bậc thang xã hội ở Giu-chi-tan. Đứng trên hết là phụ nữ, kế đó là những người giả trang phụ nữ, còn ở nấc cuối cùng là... đàn ông điều này thể hiện trong nhiều tập quán của xã hội chẳng hạn, muốn tham gia một lễ hội, đàn ông phải được một phụ nữ mời và giá vé vào cửa là 20 pê-xô dành cho phụ nữ chính cống hoặc những chàng trai giả gái, còn đàn ông : 70 pê-xô nhiều chàng trai mới lớn thèm thuồng những đặc quyền đặc lợi của phụ nữ đến nỗi có lắm anh tìm cách trở thành... con gái.

…………………………………

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài văn.

Trả lời:

Thiên đường của phụ nữ

         Thành phố Giu-chi-ta nằm ở phía nam Mê-hi-cô là thiên đường của phụ nữ. Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai, còn đàn bà lại đẫy đà, mạnh mẽ. Trong mắt gia đình, khi một đứa bé sinh ra là phái đẹp thì cả nhà nhảy cẫng lên vì vui sướng, hết lời tạ ơn đấng tối cao.

          Nhưng điều đáng nói là những đặc quyền đặc lợi của phụ nữ. Trong bậc thang xã hội ở Giu-chi-tan, đứng trên hết là phụ nữ, kế đó là những người giả trang phụ nữ, còn ở nấc cuối cùng là... đàn ông. Điều này thể hiện trong nhiều tập quán của xã hội chẳng hạn, muốn tham gia một lễ hội, đàn ông phải được một phụ nữ mời và giá vé vào cửa là 20 pê-xô dành cho phụ nữ chính cống hoặc những chàng trai giả gái, còn đàn ông: 70 pê-xô. Nhiều chàng trai mới lớn thèm thuồng những đặc quyền đặc lợi của phụ nữ đến nỗi có lắm anh tìm cách trở thành...con gái.

Mỗi dấu chấm, chấm hỏi và chấm than trong mẩu chuyện vui dưới đây được dùng làm gì ? Điền câu trả lời vào bảng ở dưới.

Kỉ lục thế giới

[1]Một vận động viên đang tích cực luyện tập để tham gia thế vận hội. [2]Không may, anh bị cảm nặng. [3]Bác sĩ bảo :

   - [4]Anh sốt cao lắm ! [5]Hãy nghỉ ngơi ít ngày đã !

[6]Người bệnh hỏi :

   - [7]Thưa bác sĩ, tôi sốt bao nhiêu độ ?

[8]Bác sĩ đáp :

     -[9]Bốn mươi mốt độ.

[10]Nghe thấy thế, anh chàng ngồi phắt dậy :

    - [11}Thế kỉ lục thế giới là bao nhiêu ?

Dấu câu

Đặt cuối câu số ....

Tác dụng

Dấu chấm

……………

……………

Dấu chấm hỏi

……………

……………

Dấu chấm than

……………

……………

[Chú ý : Các câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm.] 

Em nhớ lại tác dụng của từng dấu câu rồi trả lời.

- Từ cùng nghĩa:

thương người, nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ, hiền lành, hiền từ, phúc hậu, trung hậu, độ lượng.

- Từ trái nghĩa

độc ác, hung ác, dữ tợn, tàn bạo, cay độc, hành hạ, bắt nạt, ức hiếp, hà hiếp, tàn ác, nanh ác ...

- Từ cùng nghĩa

trung thực, trung nghĩa, trung thành, thẳng thắn, ngay thật, thành thực, tự trọng, tôn trọng, thật thà.

- Từ trái nghĩa

dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa đảo

ước mơ, mơ ước, ước muốn, ước ao, mong ước, Ước vọng, mơ tưởng

Với bài giải Chính tả Tuần 13 trang 67, 68 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

1: Điền it hoặc uyt vào chỗ trống :

h..... sao

h..... thở

s..... ngã

đứng s..... vào nhau

Trả lời:

huýt sao

hít thở

suýt ngã

đứng sít vào nhau

2: Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng ghép được [ trước hoặc sau ] mỗi tiếng dưới đây

M:rổ rá, rá gạo, rá xôi
giá
rụng
dụng
vẽ M: tranh vẽ, vẽ chuyện, bày vẽ
vẻ
nghĩ
nghỉ

Trả lời:

M:rổ rá, rá gạo, rá xôi
giá giá cả, giá áo, trả giá
rụng lá rụng, rơi rụng, quả rụng
dụng dụng cụ, vô dụng, tác dụng
vẽ M: tranh vẽ, vẽ chuyện, bày vẽ
vẻ vẻ mặt, vẻ đẹp, dáng vẻ
nghĩ suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ
nghỉ nghỉ ngơi, nghỉ hè, nghỉ phép

Video liên quan

Chủ Đề