Vở bài tập toán lớp 2 trang 59

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 59 Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 1. Trang 59 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết vào chỗ chấm [theo mẫu].

Trả lời:

a] Vì 743 = 700 + 40 + 3 nên em điền được như sau:

b] Vì 630 = 600 + 30 + 0 nên em điền được như sau:

c] Vì 891 = 800 + 90 + 1 nên em điền được như sau:

Bài 2. Trang 59 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

a] 514 = ……………………………………………………………………………

b] 920 = ……………………………………………………………………………

c] 407 = ……………………………………………………………………………

d] 63 = ……………………………………………………………………………..

Trả lời:

a] 514 = 500 + 10 + 4

b] 920 = 900 + 20 + 0

c] 407 = 400 + 0 + 7

d] 63 = 60 + 3

Bài 3. Trang 59 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Nối mỗi tổng với số phù hợp.

Trả lời:

Ta viết các số đã cho thành tổng các trăm, chục và đơn vị

321 = 300 + 20 + 1

312 = 300 + 10 + 2 

322 = 300 + 20 + 2

Em nối được như sau:

1.Tính nhẩm. Câu 1, 2, 3, 4 trang 59 Vở bài tập [SBT] Toán học 2 tập 1 – Bài 50. 12 trừ đi một số: 12 – 8

1.Tính nhẩm:

a]

\[\eqalign{ & 8 + 4 = ….. \cr & 4 + 8 = ….. \cr & 12 – 8 = ….. \cr & 12 – 4 = ….. \cr} \]                             \[\eqalign{& 5 + 7 = ….. \cr & 7 + 5 = ….. \cr & 12 – 5 = ….. \cr 

& 12 – 7 = ….. \cr} \]

\[\eqalign{ & 9 + 3 = ….. \cr & 3 + 9 = ….. \cr & 12 – 9 = ….. \cr & 12 – 3 = ….. \cr} \]                              \[\eqalign{& 6 + 6 = ….. \cr & 12 – 6 = ….. \cr & 10 + 2 = ….. \cr 

& 12 – 2 = ….. \cr} \]

b]

\[\eqalign{ & 12 – 2 – 3 = ….. \cr & 12 – 5 = ….. \cr} \]                       \[\eqalign{& 12 – 2 – 7 = ….. \cr 

& 12 – 9 = ….. \cr} \]

\[\eqalign{ & 12 – 2 – 4 = ….. \cr

& 12 – 6 = ….. \cr} \]                                             

2. Tính:

                                                   

3. Có 12 quả trứng, trong đó có 8 quả trứng gà, còn lại là trứng vịt . Hỏi có mấy quả trứng vịt.

4. Số?

BÀI GIẢI

1.

a]

\[\eqalign{& 8 + 4 = 12 \cr & 4 + 8 = 12 \cr & 12 – 8 = 4 \cr & 12 – 4 = 8 \cr} \]                             \[\eqalign{& 5 + 7 = 12 \cr & 7 + 5 = 12 \cr & 12 – 5 = 7 \cr 

& 12 – 7 = 5 \cr} \]

\[\eqalign{& 9 + 3 = 12 \cr & 3 + 9 = 12 \cr & 12 – 9 = 3 \cr & 12 – 3 = 9 \cr} \]                              \[\eqalign{& 6 + 6 = 12 \cr & 12 – 6 = 6 \cr & 10 + 2 = 12 \cr 

& 12 – 2 = 10 \cr} \]

Quảng cáo

b]

\[\eqalign{& 12 – 2 – 3 = 7 \cr & 12 – 5 = 7 \cr} \]                       \[\eqalign{& 12 – 2 – 7 = 3 \cr 

& 12 – 9 = 3 \cr} \]

\[\eqalign{& 12 – 2 – 4 = 6 \cr 

& 12 – 6 = 6 \cr} \]                 

2. 

                                                   

3. 

Tóm tắt

Có tất cả: 12 quả trứng

Trứng gà: 8 quả

Trứng vịt: ….quả?

Số quả trứng vịt có là:

12 – 8 = 4 [quả]

Đáp số: 4 quả

4. 

Giải VBT toán lớp 2 tập 1, tập 2 sách kết nối tri thức với cuộc sống với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang


Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Viết [theo mẫu]. Mẫu: 11 – 5 = 11 – 1 – 4 = 6 11 – 8 = 11 – 1 - ..... = ..... 11 – 3 = 11 – 1 - .....= ...... 11 – 2 = 11 – 1 - ..... = ..... 11 – 6 = 11 – 1 - .....= ...... 11 – 7 = 11 – 1 - ..... = ..... 11 – 9 = 11 – 1 - .....= ......

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Với giải bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 59 - 60 - Bài 15 Tiết 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 1: Trang 59 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a] 40 kg + 20 kg = …… kg                                          b] 30 kg + 7 kg = …… kg

     60 kg – 20 kg = …… kg                                              37 kg – 7 kg = …… kg

     60 kg – 40 kg = …… kg                                              37 kg – 30 kg = …… kg

Trả lời:

Em thực hiện phép cộng, trừ các số, được kết quả như sau:

a] 40 kg + 20 kg = 60 kg                                              b] 30 kg + 7 kg = 37 kg

     60 kg – 20 kg = 40 kg                                                   37 kg – 7 kg = 30 kg

     60 kg – 40 kg = 20 kg                                                   37 kg – 30 kg = 7 kg

Bài 2: Trang 60 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Quan sát tranh rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a] Túi gạo cân nặng …… kg.

     Túi đường cân nặng …… kg.

b] Cả túi gạo và túi đường cân nặng …… kg.

     Túi gạo nặng hơn túi đường …… kg.    

Trả lời:

Vì các đĩa cân đều ở vị trí thăng bằng nên em thực hiện phép tính

Túi gạo cân nặng là: 1 kg + 5 kg = 6 kg

Túi đường cân nặng là: 1 kg + 2 kg = 3 kg

Để tính tổng số cân nặng của túi gạo và túi đường, em thực hiện phép tính cộng 6 kg + 3 kg = 9 kg.

Túi gạo nặng hơn túi đường bao nhiêu kg, em thực hiện phép tính trừ 6 kg – 3 kg = 3 kg.

Em điền vào chỗ chấm như sau:

a] Túi gạo cân nặng 6 kg.

     Túi đường cân nặng 3 kg.

b] Cả túi gạo và túi đường cân nặng 9 kg.

     Túi gạo nặng hơn túi đường 3 kg.

Bài 3: Trang 60 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Có ba bao thóc, bao thứ nhất nặng hơn bao thứ hai 10 kg, bao thứ hai nặng hơn bao thứ ba 10 kg.

a] Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bao thóc nào nặng nhất?

A. Bao thứ nhất

B. Bao thứ hai

C. Bao thứ ba

Bao thóc nào nhẹ nhất?

A. Bao thứ nhất

B. Bao thứ hai

C. Bao thứ ba

b] Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Biết bao thứ hai cân nặng 50 kg. Khi đó:

Bao thứ nhất cân nặng ……. kg.

Bao thứ ba cân nặng …… kg.

Trả lời:

a] Bao thứ nhất nặng hơn bao thứ hai 10 kg, bao thứ hai nặng hơn bao thứ ba 10 kg nên bao thứ nhất nặng nhất và bao thứ ba nhẹ nhất. Em khoanh như sau:

Bao thóc nào nặng nhất?

 

Bao thóc nào nhẹ nhất?

b] Bao thứ nhất nặng hơn bao thứ hai 10 kg, tính số thóc ở bao thứ nhất ta thực hiện phép cộng 50 kg + 10 kg = 60 kg.

Bao thứ hai nặng hơn bao thứ ba 10 kg, tính số thóc ở bao thứ ba ta thực hiện phép trừ 50 kg – 10 kg =  40 kg.

Em điền như sau:

Bao thứ nhất cân nặng 60 kg.

Bao thứ ba cân nặng 40 kg.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

  • Bài 15 Tiết 1 trang 57 Tập 1
  • Bài 15 Tiết 2 trang 58 - 59 Tập 1

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Toán lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống NXB Giáo dục.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề