Hai điện trở mắc song song nối vào nguồn điện cho R1 2 R2 = 3 R 0 5 hiệu suất của nguồn điện là

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Đa Phúc

[rule_3_plain]

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong công đoạn học tập và nghiên cứu Phần Mềm Portable đã biên soạn và tổng hợp bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Đa Phúc. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo có lợi cho các bạn.

TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN VẬT LÝ 11

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: 1 nguồn điện có suất điện động 200 mV. Để chuyển 1 điện lượng 10 C qua nguồn thì lực lạ phải sinh 1 công là

A. 2000 J.                             B. 0,05 J.                         C. 2 J.                              D. 20 J.

Câu 2: 1 dòng điện ko đổi chỉ mất khoảng 10 s có 1 điện lượng 1,6 C chạy qua. Số electron chuyển qua thiết diện thẳng của dây dẫn chỉ mất khoảng 1 s là

A. 10-20 electron.                  B. 10-18 electron.             C. 1020 electron.              D. 1018 electron.

Câu 3: Cho  mạch có 3 điện trở mắc nối liền lần là lượt 2 Ω, 3 Ω và 4Ω với nguồn điện 10 V, điện trở trong 1 Ω. Hiệu điện thế 2 đầu nguồn điện là

A. 1 V.                                 B. 8 V.                             C. 9 V.                             D. 10 V.

Câu 4: 1 đèn điện ghi 6 V – 6 W được mắc vào 1 nguồn điện có điện trở 2 Ω thì sáng phổ biến. Suất điện động của nguồn điện là

A. 36 V.                               B. 6 V.                             C. 12 V.                           D. 8  V.

Câu 5: Suất điện động của 1 nguồn điện 1 chiều là 4 V. Công của lực lạ làm chuyển di 1 điện lượng 8 mC giữa 2 cực bên trong nguồn điện là

A. 500 J.                               B. 0,320 J.                       C. 0,500 J.                       D. 0,032 J.

Câu 6: 1 nguồn điện 9 V, điện trở trong 1 Ω được nối với mạch ngoài có 2 điện trở giống nhau mắc nối liền thì cường độ dòng điện qua nguồn là 1 A; Nếu 2 điện trở ở mạch ngoài mắc song song  thì cường độ dòng điện qua nguồn là

A. 3 A.                                 B. 1/3 A.                          C. 9/4 A.                          D. 2,5 A.

Câu 7: Người ta mắc 2 cực của nguồn điện với 1 biến trở có thể chỉnh sửa từ 0 tới vô cực. Khi trị giá của biến trở rất mập thì hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện là 4,5 [V]. Giảm trị giá của biến trở tới lúc cường độ dòng điện trong mạch là 2 [A] thì hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện là 4 [V]. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là:

A. E = 4,5 [V]; r = 0,25 [Ω].                                        B. E = 4,5 [V]; r = 2,5 [Ω].

C. E = 9 [V]; r = 4,5 [Ω].                                             D. E = 4,5 [V]; r = 4,5 [Ω].

Câu 8: 1 bộ 3 đèn giống nhau có điện trở 3 Ω được mắc nối liền với nhau và nối với nguồn 1 Ω thì dòng điện trong mạch chính 1 A; Khi tháo 1 bóng khỏi mạch thì dòng điện trong mạch chính là

A. 1 A.                                 B. 7/ 10 A.                       C. 0 A.                             D. 10/7 A.

Câu 9: Qua 1 nguồn điện có suất điện động ko đổi, để chuyển 1 điện lượng 10 C thì lực là phải sinh 1 công là 20 mJ. Để chuyển 1 điện lượng 15 C qua nguồn thì lực là phải sinh 1 công là

A. 20 mJ.                              B. 30 mJ.                         C. 10 mJ.                         D. 15 mJ.

Câu 10: Cho 1 dòng điện ko đổi trong 10 s, điện lượng chuyển qua 1 thiết diện thẳng là 2 C. Sau 50 s, điện lượng chuyển qua thiết diện thẳng đấy là

A. 10                                    B. C. 50 C.                       C. 25 C.                           D. 5 C.

Câu 11: Cấu tạo pin điện hóa là

A. gồm 2 cực có thực chất không giống nhau ngâm trong dung dịch điện phân.

B. gồm 2 cực có thực chất giống nhau ngâm trong điện môi.

C. gồm 2 cực có thực chất không giống nhau ngâm trong điện môi.

D. gồm 2 cực có thực chất giống nhau ngâm trong dung dịch điện phân.

Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây ta có 1 pin điện hóa?

A. Hai cực cùng bằng đồng giống nhau nhúng vào nước vôi;

B. 1 cực nhôm và 1 cực đồng nhúng vào nước cất;

C. 1 cực nhôm và 1 cực đồng  cùng nhúng vào nước muối;

D. Hai cực nhựa  không giống nhau nhúng vào dầu hỏa.

Câu 13: 1 bếp điện có hiệu điện thế và công suất định mức là 220 V và 1100 W. Điện trở của bếp điện lúc hoạt động phổ biến là

A. 20 W.                               B. 44 W.                           C. 440 W.                        D. 0,2 W.

Câu 14: Dùng 1 nguồn điện để thắp sáng tuần tự 2 đèn điện có điện trở R1 = 2 [Ω] và R2 = 8 [Ω], lúc đấy công suất tiêu thụ của 2 đèn điện là y hệt. Điện trở trong của nguồn điện là:

A. r = 3 [Ω].                         B. r = 4 [Ω].                     C. r = 6 [Ω].                     D. r = 2 [Ω].

Câu 15: 1 nguồn điện có suất điện động E = 6 [V], điện trở trong r = 2 [Ω], mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 [W] thì điện trở R phải có trị giá

A. R = 6 [Ω].                        B. R = 1 [Ω].                    C. R = 2 [Ω].                   D. R = 3 [Ω].

Câu 16: Có 12 pin giống nhau, mỗi pin có ξ = 1,5V, r = 0,2Ω mắc thành y dãy song song mỗi dãy có x pin ghép nối liền. Mạch ngoài có r = 0,6Ω. Giá trị của x và y để dòng điện qua R mập nhất.

A. x = 4, y = 3.                     B. x = 3, y = 4.                C. x = 6, y = 2.                D. x = 1, y = 12.

Câu 17: 1 nguồn điện có điện trở trong 0,1 [Ω] được mắc với điện trở 4,8 [Ω] thành mạch kín. Khi đấy hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện là 12 [V]. Suất điện động của nguồn điện là:

A. E = 12,25 [V].                 B. E = 12,00 [V].             C. E = 11,75 [V].             D. E = 14,50 [V].

Câu 18: Để xác định điện trở trong r của 1 nguồn điện, 1 học trò mắc mạch điện như hình vẽ [H1]. Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C của biến trở, kết quả đo được miêu tả bởi đồ thị trình diễn sự dựa dẫm của số chỉ U của vôn kế V vào số chỉ I của am pe kế A như hình bên [H2]. Điện trở của vôn kế rất mập. Biết [{{R}_{0}}=13,5Omega ]. Giá trị trung bình của r được xác định bởi thí nghiệm này là:

A. 2,5[Omega ]                  B. 1,5[Omega ] .           C. 1,0[Omega ].            D. 2,0[Omega ].

Câu 19: Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồng điện đấy bằng 3 nguồn điện y chang nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là:

A. I’ = 3I.                             B. I’ = 1,5I.                      C. I’ = 2,5I.                     D. I’ = 2I.

Câu 20: 1 dòng điện ko đổi, sau 2 phút có 1 điện lượng 24 C chuyển qua 1 thiết diện thẳng. Cường độ của dòng điện đấy là

A. 1/12 A.                            B. 48A.                            C. 12 A.                           D. 0,2 A.

Câu 21: 1 đèn điện lúc mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 110 V thì cường độ dòng điện qua đèn là 0,5 A và đèn sáng phổ biến. Nếu sử dụng trong mạng điện có hiệu điện thế 220 V thì phải mắc với đèn 1 điện trở là bao lăm để đèn điện sáng phổ biến?

A. 55 W.                               B. 440 W.                         C. 220 W.                        D. 110 W.

Câu 22: Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đấy bằng 3 nguồn điện y chang nó mắc nối liền thì cường độ dòng điện trong mạch là:

A. I’ = 1,5I.                          B. I’ = 3I.                         C. I’ = 2I.                        D. I’ = 2,5I.

Câu 23: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đấy nguồn điện có suất điện động E = 9V, điện trở trong r = 0,5 Ω; Các điện trở R1 = 4,5 Ω; R2 = 6 Ω; R là biến trở. Điện trở R phải có trị giá bằng bao lăm để công suất tiêu thụ trên R1 là mập nhất?

A. 12 Ω.                               B. 30 Ω.                           C. 11 Ω.                           D. [frac{30}{11}] Ω.

Câu 24: Nguồn điện có r = 0,2 W, mắc với R = 2,4 W thành mạch kín, lúc đấy hiệu điện thế giữa 2 đầu R là 12 V. Suất điện động của nguồn là

A. 14 V.                               B. 11 V.                           C. 12 V.                           D. 13 V.

Câu 25: 1 mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động 3 V và điện trở trong 1 Ω. Biết điện trở ở mạch ngoài mập gấp 2 điện trở trong. Dòng điện trong mạch chính là

A. 2 A.                                 B. 3 A.                             C. 1/2 A.                          D. 1 A.

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Có thể vận dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây?

A. Hai điện tích điểm dao động quanh 2 địa điểm cố định trong 1 môi trường.

B. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, 1 trong dầu, 1 trong nước.

C. Hai điện tích điểm nằm tại 2 địa điểm cố định trong 1 môi trường.

D. Hai điện tích điểm di chuyển tự do trong cùng môi trường.

Câu 2: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 [C], tại 1 điểm trong chân ko cách điện tích 1 khoảng 10 [centimet] có độ mập là:

A. E = 0,450 [V/m].             B. E = 0,225 [V/m].         C. E = 4500 [V/m].          D. E = 2250 [V/m].

Câu 3: Ba điện tích q y chang nhau được đặt cố định tại 3 đỉnh của 1 tam giác đều có cạnh

A. E = 0.

C. Độ mập cường độ điện trường tại tâm của tam giác đấy là:

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về thuộc tính của các đường sức điện là ko đúng?

A. Các đường sức ko bao giờ cắt nhau.

B. Các đường sức là các đường cong ko kín.

C. Tại 1 điểm trong điện tường ta có thể vẽ được 1 đường sức đi qua.

D. Các đường sức điện luôn khởi hành từ điện tích dương và chấm dứt ở điện tích âm.

Câu 5: Xét tương tác của 2 điện tích điểm trong 1 môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu – lông tăng 2 lần thì hằng số điện môi

A. tăng 2 lần.                        B. vẫn ko đổi.            C. giảm 2 lần.                  D. giảm 4 lần.

Câu 6: Nhận xét ko đúng về điện môi là:

A. Hằng số điện môi của 1 môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đấy bé hơn so với lúc chúng đặt trong chân ko bao lăm lần.

B. Hằng số điện môi có thể bé hơn 1.

C. Hằng số điện môi của chân ko bằng 1.

D. Điện môi là môi trường cách điện.

Câu 7: Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong 1 bình ko khí  thì hút nhau 1 lực là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì 2 điện tích đấy sẽ

A. hút nhau 1 lực bằng 44,1 N.                                B. đẩy nhau 1 lực bằng 10 N.

C. hút nhau 1 lực bằng 10 N.                                       D. đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 N.

Câu 8: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không phù hợp tới nhiễm điện?

A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc lúc chải đầu;

B. Chim thường xù lông về mùa rét;

C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả 1 sợi dây xích kéo lê trên mặt đường;

D. Sét giữa các đám mây.

Câu 9: Hai điện tích q1 = 5.10-16 [C], q2 = – 5.10-16 [C], đặt tại 2 đỉnh B và C của 1 tam giác đều ABC cạnh bằng 8 [centimet] trong ko khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ mập là:

A. E = 1,2178.10-3 [V/m].                                            B. E = 0,6089.10-3 [V/m].

C. E = 0,3515.10-3 [V/m].                                            D. E = 0,7031.10-3 [V/m].

Câu 10: Hai điện tích q1 = 5.10-9 [C], q2 = – 5.10-9 [C] đặt tại 2 điểm cách nhau 10 [centimet] trong chân ko. Độ mập cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua 2 điện tích và cách đều 2 điện tích là:

A. E = 0 [V/m].                    B. E = 36000 [V/m].        C. E = 18000 [V/m].        D. E = 1,800 [V/m].

—[Để xem đầy đủ, cụ thể của tài liệu vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về di động]—

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Hai bản kim khí phẳng song song mang điện tích trái dấu đặt cách nhau 2cm . Cường độ điện trường giữa 2 bản là 3000V/m. Sát bản mang điện dương người ta đặt 1 hạt mang điện dương có khối lượng m = 4,5.10-6g và có điện tích q =1,5.10-2C. Tốc độ của hạt mang điện lúc nó đập vào bản âm là

A. 2.104m/s                          B. 2000 m/s                     C. 2.108m/s                      D. 2.106 m/s

Câu 2: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân ko cách nhau 1 khoảng r1 = 2 [centimet]. Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6.10-4 [N]. Để lực tương tác giữa 2 điện tích đấy bằng F2 =  2,5.10-4 [N] thì khoảng cách giữa chúng là:

A. r2 = 1,28 [m].                   B. r2 = 1,6 [m].                 C. r2 = 1,6 [centimet].               D. r2 = 1,28 [centimet].

Câu 3: Khi mắc các điện trở nối liền với nhau thành 1 đoạn mạch. Điện trở tương đương của đoạn mạch sẽ

A. bằng trung bình cộng các điện trở trong đoạn mạch.

B. bằng tổng của điện trở mập nhất và bé nhất trong đoạn mạch.

C. mập hơn điện biến thành phần mập nhất trong đoạn mạch.

D. bé hơn điện biến thành phần bé nhất trong đoạn mạch.

Câu 4: Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước [έ=81] cách nhau 3cm.Lực đẩy giữa chúng bằng 0,2.10-5N. Độ mập của các điện tích đấy là

A. q =16.10-8C                     B. q =16.10-9C                C. q = 4.10-8C                 D. q = 4.10-9C

Câu 5: Suất điện động của 1 pin 1,5V. Công của lực lạ lúc chuyển dịch điện tích + 4C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là:

A. 2,7J.                                 B. 0,3J.                            C. 6,0J.                            D. 0,6J.

Câu 6: Công của lực điện trường chuyển dịch 1 điện tích 1µC dọc theo chiều 1 đường sức trong 1 điện trường đều 1000V/m trên quãng đường dài 1m là

A. 1J                                     B. 1mJ                             C. 1000J                          D. 1µJ

Câu 7: Gọi Q, C, U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa 2 bản của 1 tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?

A. C ko dựa dẫm vào Q và U.                              B. C tỷ lệ nghịch với U.

C. C dựa dẫm vào Q và U.                                         D. C tỷ lệ thuận với Q.

Câu 8: Điều kiện để có dòng điện là

A. chỉ cần có hiệu điện thế.

B. chỉ cần có nguồn điện.

C. chỉ cần duy trì 1 hiệu điện thế giữa 2 đầu vật dẫn.

D. chỉ cần có các vật dẫn.

Câu 9: Hai điểm M và N nằm trên cùng 1 đường sức của 1 điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là ko đúng?

A. UMN = E.d                       B. UMN = VM – VN.         C. E = UMN.d                  D. AMN = q.UMN

Câu 10: Tại 2 điểm A va B cách nhau 5cm trong chân ko có 2 điện tích q1=16.10-8C va q2= -9.10-8C. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C nằm cách A 1 khoảng 4cm và cách B 1 khoảng 3cm

A. 21.104V/m                       B. 12.104V/m                  C. 12,7.105V/m               D. 13.105V/m

—[Để xem đầy đủ, cụ thể của tài liệu vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về di động]—

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Tổng số proton và electron của 1 nguyên tử có thể là số nào sau đây?

A. 11.                           B. 3.                                  C. 6.                                     D. 9.

Câu 2. 1 electrôn di chuyển dọc theo 1 đường sức của điện trường đều có cường độ 364V/m. Electrôn khởi hành từ điểm M với tốc độ 3,2.106m/s. Thời gian bắt đầu từ khi khởi hành tới lúc nó quay trở về điểm M là

A. 0,05μs                       B. 0,2 μs                           C. 2 μs                                 D. 0,1 μs

Câu 3. Ba tụ điện C1 = C2 = C; C3 = 2C. Để được bộ tụ có điện dung là C thì các tụ phải ghép

A. 3 tụ nối liền nhau                                     

B. [C1 nt C2]//C3 

C. 3 tụ song song nhau                                              

D. [C1//C2] ntC3

Câu 4. Hiệu điện thế giữa 2 điểm M, N là UMN = 20V, điện thế tại N là 60V. Điện thế tại M là

 A. 20V                        B.  40V                                         C.60V                                            D. 80V

Câu 5. Hai vật bé tích điện đặt cách nhau 50cm trong chân ko, hút nhau bằng 1 lực 0,18N. Điện tích tổng cộng của 2 vật là 4.10-6C. Tính điện tích mỗi vật?

A. – 2 μC; 6 μC hoặc 6 μC; -2 μC                                  

B. 1 μC; 3 μC hoặc 3 μC; 1 μC 

C. – 1 μC; 5 μC hoặc 5 μC; -1 μC                              

D. 2 μC; 2 μC hoặc 1 μC; 3 μC             

Câu 6. Độ mập cường độ điện trường tại 1 điểm gây bởi 1 điện tích điểm ko dựa dẫm

A. độ mập điện tích đấy.                                                  

B. độ mập điện tích thử.                                               

C. khoảng cách từ điểm đang xét tới điện tích đấy.     

D. hằng số điện môi của của môi trường.

Câu 7. Hai quả cầu bé giống nhau, mỗi quả có điện tích q và khối lượng m = 10g được treo bởi 2 sợi dây cùng chiều dài  $l=15cm$ vào cùng 1 điểm O. Giữ quả cầu 1 cố định theo phương thẳng đứng, dây treo quả cầu 2 sẽ bị lệch góc$alpha ={{60}^{o}}$  so với phương thẳng đứng. Cho [g=10m/{{s}^{2}}]. Tìm q?

A. ± 0,5.10-6 C                        B. ± 10-6 C                          C. ± 2.10-6 C                     D. ± 4.10-6 C

Câu 8. Chọn câu phát biều sai lúc nói về điện trường?

A. Trong điện trường đều thì các đường sức song song với nhau.                 

B. Các đường sức của điện trường hướng về phía điện thế tăng.                   

C. Cường độ điện trường là đại lượng vectơ đặc thù cho điện trường về bình diện tính năng lực.

D. Trong điện trường đều thì cường độ điện trường tại mọi điểm đều y hệt.

Câu 9. Hai điện tích bé q1= 4q và q2 = – q đặt tại 2 điểm A và B trong ko khí, biết AB = 9 centimet. Điểm M nằm trên đường AB có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Điểm M cách B 1 khoảng

A. 18cm               B. 9cm                                                C. 27cm                                             D. 4,5cm

Câu 10. Phát biểu nào sau đây là ko đúng lúc nói về đường sức điện?

A. Tại mỗi điểm trong điện trường ta chỉ vẽ 1 đường sức đi qua.  

B. Các đường sức là những đường cong ko kín.           C. Các đường sức ko bao giờ cắt nhau. 

D. Các đường sức điện luôn khởi hành từ điện tích dương và chấm dứt ở điện tích âm.

—[Để xem đầy đủ, cụ thể của tài liệu vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về di động]—

ĐỀ SỐ 5

Câu 1:  Tại 1 điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ mập của điện tích thử tăng 2 lần thì độ mập cường độ điện trường

A  giảm 4 lần.                    B  giảm 2 lần.                    C  tăng 2 lần.                     D  ko đổi.

Câu 2:  Hai quả cầu bé tích điện dương q1, q2 treo bằng 2 sợi dây mảnh [cách điện]cùng chiều dài vào cùng 1 điểm. Khi hệ thăng bằng thì 2 quả cầu cách nhau r.Sau đấy cho chúng xúc tiếp với nhau rồi buông ra, để chúng thăng bằng thì 2 quả cầu cách nhau r/ .Giá trị bé nhất r/ là

A  r/ = r                              B  r/[langle ]r                        C  r/[rangle ] r                       D  r/ [ge ] r

Câu 3:  Nếu đặt vào 2 đầu tụ 1 hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được 1 điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào 2 đầu tụ 1 hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được 1 điện lượng

A  2 μC.                             B  1 μC.                             C  5 μC.                             D  50 μC.

Câu 4:  Trong các công thức sau, công thức nào sau đây là ko đúng?

A  W = Q2/2C.                  B  W = CU2/2.                   C  W = QU/2.                    D  W = C2/2Q.

Câu 5:  Công của lực điện trường chuyển dịch 1 điện tích – 2 μC từ A tới B là 4 mJ. UAB là

A  – 8 V.                            B  2 V.                               C  2000 V.                         D  – 2000 V.

Câu 6:  Xét tương tác của 2 điện tích điểm trong 1 môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu – lông tăng 2 lần thì hằng số điện môi

A  tăng 2 lần.                     B  giảm 2 lần.                    C  vẫn ko đổi.              D  giảm 4 lần.

Câu 7:  Khi điện tích chuyển dịch trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó thu được 1 công 10 J. Khi chuyển dịch tạo với chiều đường sức 600 trên cùng độ dài quãng đường thì nó thu được 1 công là

A  5 J.                                B  $5sqrt{2}$J.                C  7,5J.                              D  $5sqrt{3}/2$ J.

Câu 8:  Khi độ mập điện tích thử đặt tại 1 điểm nâng cao gấp đôi thì điện thế tại điểm đấy

A  giảm 1 nửa.              B  tăng gấp đôi.                 C  ko  đổi.                    D  tăng gấp 4.

Câu 9:  Hạt nhân của 1 nguyên tử oxi có 8 proton và 9 notron, số electron của nguyên tử oxi là

A  8.                                   B  17.                                 C  16.                                 D  9.

Câu 10:  Cho điện tích chuyển dịch giữa 2 điểm cố định trong 1 điện trường đều với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường chuyển dịch điện tích giữa 2 điểm đấy là

A  80 J.                              B  40 mJ.                           C  80 mJ.                           D  40 J.

—[Để xem đầy đủ, cụ thể của tài liệu vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về di động]—

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1. D     2. A     3. C     4. D     5. D     6. C     7. A     8. C     9. A     10. C

11. D   12. D   13. D   14. A   15. B   16. B   17. D   18. A   19. A   20. A  

21. D   22. C   23. B   24. C   25. C   26. B   27. B   28. B   29. B   30. B  

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 5 2021-2022 có đáp án Trường THPT Đa Phúc. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo có lợi khác các em chọn công dụng xem trực tuyến hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tựu cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Hóa học 10 5 2020-2021 Trường THPT Phan Bội Châu

2338

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập HK2 môn Tin 10 5 2019-2020

4087

50 câu trắc nghiệm Tin học 10 học kì 1 5 2019

16102

Gicửa ải toán bằng cách thức thăng bằng electron môn Hóa học 10

6966

Kiểm tra chất lượng 8 tuần tiếng Anh 10 học kì 1

4084

Từ vị và Ngữ pháp tăng lên tiếng Anh 11 học kì 1

9372

[rule_2_plain]

#Bộ #đề #thi #giữa #HK1 #môn #Vật #Lý #5 #có #đáp #án #Trường #THPT #Đa #Phúc

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề