Vở bài tập Toán lớp 6 Bài 1: tập hợp

Bài 1.1: Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 2 chữ số. Trong các số 7; 15; 106; 99 số nào thuộc và số nào không thuộc tập S? Dùng ký hiệu để trả lời.

Lời giải:

Những số thuộc tập S là: 15 $\in $ S, 99 $\in $ S

Những số không thuộc tập S là: 7 $\notin $ S, 106 $\notin $ S 

Bài 1.2: Cho 2 tập hợp A = {a, b, c} và B = {x, y}. Trong các phần tử a, d, t, y phần tử nào thuộc tập A, phần tử nào thuộc tập B? Phần tử nào không thuộc tập A, phần tử nào không thuộc tập B? Dùng ký hiệu để trả lời.

Lời giải:

Phần tử thuộc tập A: a $\in $ A

Phần tử thuộc tập B: y $\in $ B

Phần tử không thuộc tập A: d $\notin $ A, t $\notin $ A, y $\notin $ A

Phần tử không thuộc tập B: d $\notin $ B, t $\notin $ B, a $\notin $ B

Bài 1.3: Bằng cách liệt kê các phần tử, hãy viết tập hợp C các chữ cái Tiếng Việt trong từ "THĂNG LONG".

Lời giải:

Tập hợp C là: C = {T; H, Ă; N; G; L; O}

Bài 1.4: Một năm có 4 quý. Đặt tên và viết tập hợp các tháng (dương lịch) của quý 2 trong năm. Tập hợp này có bao nhiêu phần tử?

Lời giải:

Tập hợp các tháng (dương lịch) của quý 2 trong năm: Q = {tháng 4, tháng 5, tháng 6}

Tập hợp Q có 3 phần tử

Bài 1.5: Cho tập hợp M = {n | n là số tự nhiên nhỏ hơn 20 và n chia hết cho 5}. Viết tập hợp M bằng cách liệt kê các phần tử của nó.

Lời giải:

Tập hợp M là: M = {0; 5; 10; 15}

Bài 1.6: Cho tập hợp P = {$1;\frac{1}{2};\frac{1}{3};\frac{1}{4};\frac{1}{5}$}. Hãy mô tả tập hợp P bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng của các phần tử của nó.

Lời giải:

Tập hợp P = {$\frac{1}{b}$; b $\in $ N*, b $\leq $ 5}

Bài 1.7: Cho tập hợp L = {n | n = 2k + 1 với k $\in $ N}

a, Nêu 4  số tự nhiên thuộc tập L và 2 số tự nhiên không thuộc tập L;

b, Hãy mô tả tập L bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng theo một cách khác;

Lời giải:

a, 4  số tự nhiên thuộc tập L: 1, 3, 5, 7

2 số tự nhiên không thuộc tập L: 0, 2

b, Mô tả tập L bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng theo một cách khác: 

L = {n $\in $ N | n là số lẻ}

Bài 1 trang 5 SBT Toán 6 tập 1: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 7 và nhỏ hơn 12, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

• A = {8;9;10;11} hoặc A = {x ∈ N \ 7 > x < 12}

• Điền kí hiệu vào ô trống 9

Bài 2 trang 5 SBT Toán 6 tập 1: Viết tập hợp các chữ cái trong cụm từ “ SÔNG HỒNG”

Lời giải:

Tập hợp các chữ cái trong cụm từ SÔNG HỒNG là :

{S;O;N;G;H}

Bài 3 trang 5 SBT Toán 6 tập 1:ho hai tập hợp A = {m;n;p}, B = {m,x,y}. Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:

Lời giải:

Bài 4 trang 5 SBT Toán 6 tập 1:Nhìn các hình 1a và 1b, viết các tập hợp A, B , C

Lời giải:

A = {m,n,4}, B = {Bàn}, C = {Bàn , Ghế}

Bài 5 trang 5 SBT Toán 6 tập 1:

A. Một năm gồm 4 quý. Viết tập hợp A các tháng của quý 3 trong năm.

B. viết tập hợp B các tháng dương lịch có 31 ngày.

Lời giải:

a. A = {tháng bảy, tháng tám, tháng chín}

b. B = {tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai}

Bài 6 trang 5 SBT Toán 6 tập 1:Cho tập hợp A = {1,2}, B ={3,4}. Viết các tập hợp gồm hai phần tử trong đó một phần tử thuộc A, một phần tử thuộc B.

Lời giải:

Các tập hợp gồm hai phần tử thuộc A, một phần tử thuộc B: {1;3}, {2;3}, {1,4}, {2.4}

Các bài giải sách bài tập Toán 6 Tập 1 (SBT Toán 6 Tập 1) khác:

Bài 7 trang 5 SBT Toán 6 tập 1:Cho các tập hợp A = {cam, táo}, B = {ổi, chanh, cam}. Dùng các kí hiệu ∈, ∉ để ghi các phần tử:

a. Thuộc A và thuộc B

b. Thuộc A mà không thuộc B

Lời giải:

a. Cam ∈A và cam ∈B

b. Táo ∈và táo ∉ B

Đề bài

Viết tập hợp \(A\) các số tự nhiên lớn hơn \(8\) và nhỏ hơn \(14\) bằng hai cách, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
\(12\) \(\square\) \(A\)                           \(16\) \(\square\) \(A\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Để viết một tập hợp thường có hai cách:

- Liệt kê các phần tử của tập hợp.

- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.

Lời giải chi tiết

* Viết tập hợp \(A\) bằng hai cách:

Cách 1. Liệt kê các phần tử cảu tập hợp \(A\):

\(A = \{9; 10; 11; 12; 13\}.\)

Cách 2. Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp \(A = \{x ∈\mathbb N \mid 8 < x < 14\}\)

* Điền kí hiệu thích hợp \((\in,\,\not\in)\) vào ô trống:

\( 12 ∈ A\);                  \(16 \notin A\). 

Loigiaihay.com

  • Phần câu hỏi bài 1 trang 5 Vở bài tập toán 6 tập 1

    Giải phần câu hỏi bài 1 trang 5 VBT toán 6 tập 1. Cho hình 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trong mỗi khẳng định sau. (A) a thuộc B ...

    Xem lời giải

  • Bài 1 trang 5 Vở bài tập toán 6 tập 1

    Giải bài 1 trang 5 VBT toán 6 tập 1. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông ...

    Xem lời giải

  • Quảng cáo

  • Bài 2 trang 6 Vở bài tập toán 6 tập 1

    Giải bài 2 trang 6 VBT toán 6 tập 1. Viết tập hợp các chữ cái trong từ "TOÁN HỌC".

    Xem lời giải

  • Bài 3 trang 6 Vở bài tập toán 6 tập 1

    Giải bài 3 trang 6 VBT toán 6 tập 1. a) Một năm gồm bốn quý. Viết tập hợp A các tháng của quý hai trong năm...

    Xem lời giải

>> (Hot) Đã có SGK lớp 7 kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều năm học mới 2022-2023. Xem ngay!