Wait for ages là gì

Là Gì 15 Tháng Tám, 2021 Là Gì

for ages nghĩa là gì

1. feel like + V-ing[cảm nhận muốn làm gì…]Ex: Sometimes I feel like running away from everything[ Thông thường tôi muốn trốn chạy khỏi toàn bộ]2. expect someone lớn do something[chờ đợi ai làm gì…]Ex: I expect my dad lớn bring some gifts for me from his journey
[Tôi hi vọng cha sẽ mang quà về cho tôi]3. advise someone lớn do something[khuyênai làm gì…]Ex: She advised him not lớn go[Cô ấy khuyên anh ta đừng đi]4. go + V-ing[chỉ những trỏ tiêu khiển..][go camping…]Ex: I went shopping và fishing with my friends
[Tôi đi sắm sửa and câu cá với chúng ta tôi]5. leave someone alone [ để ai đó yên]Ex: Alex asked everyone lớn leave him alone
[Alex mong muốn mọi người hay để anh ấy yên]6. By + V-ing[bằng phương pháp làm…]Ex: By telling some jokes, he made everyone happy[ Anh ấy làm mọi người vui bằng phương pháp kể chuyện cười]7. for a long time = for years = for ages[đã lâu năm rồi][sử dụng trong thì bây giờ hoàn thành]EX: I haven”t seen them for ages
[Tôi không gặp họ đã lâu lắm rồi]8. could hardly[số đông không][ để ý: hard khác hardly]Ex: The lights were off, we could hardly see anything[Đèn tắt, chúng tôi số đông không cảm nhận thấy gì cả]9. When + S + V[cột 2], S + had + V_cột 3 : Mệnh đề 2 xày ra trước mệnh đề 1 nên lùi lại 1 thì nhé :Ex: When my Dad came back, my Mom had already prepared the meal[Khi bố tôi về, mẹ đã sẵn sàng xong bữa ăn]10. lớn be afraid of[sợ cái gì..]Ex: There”s nothing for you lớn be afraid of

Xem Ngay:  goosebump là gì

▪ Giảng dạy theo giáo trình có sẵn.

Bài Viết: For ages nghĩa là gì

▪ Làm việc tại nhà, không cần đi lại.

▪ Thời hạn giảng dạy linh động.

▪ Chỉ cần phải có máy tính kết nối Internet nhất định, tai nghe, microphone bảo đảm cho việc dạy học trực tuyến.

▪ Nhu yếu chứng chỉ:

TOEIC ≥ 850 hoặc IELTS ≥ 7.0.

▪ Học thẳng trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.

▪ Tiếp xúc liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.

▪ Lộ trình được gia công riêng cho từng học sinh khác nhau.

▪ Dựa trên mục tiêu, nổi bật từng ngành việc của học sinh.

Xem Ngay: Macro Excel có nghĩa là gì ý nghĩa là gì – Excel Vba: Giới Thiệu Về Macros Trong Excel

▪ Học mọi lúc mọi Vị trí, thời hạn linh hoạt.

▪ Đc học tại môi trường thiên nhiên bài bản 7 năm kinh nghiệm đào tạo Tiếng Anh.

▪ Xác định đầu ra bằng văn bản.

▪ Học lại MIỄN PHÍ đến khi hoàn thành đầu ra.

▪ Tặng MIỄN PHÍ giáo trình chuẩn quốc tế and tài liệu trong quy trình học.

▪ Đội ngũ giảng viên khủng, trên 900 Toeic.

A/an/the là các từ hết sức rất gần gũi trong tiếng anh, chúng đc gọi là mạo từ. Có 2 loại mạo từ: mạo từ không khẳng định and mạo từ khẳng định.

hethongbokhoe.com Learning System – Hệ thống học tiếng Anh tiếp xúc toàn diện cho người mới ban sơ.

Xem Ngay:  Vi Sai Là Gì - Cấu Tạo Của Bộ Vi Sai Chống Trượt Trên Xe Ô Tô

Xem Ngay: q đọc là gì

Mạng xã hội network

Đăng ký nhận tin

Để nhận thông tin về những event nổi bật and tài liệu học tiếng Anh tiếp xúc miễn phí. Bạn hãy để lại cho chúng tôi thông tin liên hệ.

Thể Loại: Giải bày Kiến Thức Cộng Đồng

Bài Viết: for ages nghĩa là gì

Thể Loại: LÀ GÌ

Nguồn Blog là gì: //hethongbokhoe.com for ages nghĩa là gì

Cùng Cẩm Nang Tiếng Anh tham khảo bài viết “For ages nghĩa là gì” bên dưới nhé!

1. feel like + V-ing[cảm thấy muốn làm gì…]Ex: Sometimes I feel like running away from everything[ Thỉnh thoảng tôi muốn trốn chạy khỏi tất cả]2. expect someone to do something[mong đợi ai làm gì…]Ex: I expect my dad to bring some gifts for me from his journey [Tôi hi vọng cha sẽ mang quà về cho tôi]3. advise someone to do something[khuyênai làm gì…]Ex: She advised him not to go[Cô ấy khuyên anh ta đừng đi]4. go + V-ing[chỉ các trỏ tiêu khiển..][go camping…]Ex: I went shopping and fishing with my friends [Tôi đi mua sắm và câu cá với các bạn tôi]5. leave someone alone [ để ai đó yên]Ex: Alex asked everyone to leave him alone [Alex yêu cầu mọi người hay để anh ấy yên]6. By + V-ing[bằng cách làm…]Ex: By telling some jokes, he made everyone happy[ Anh ấy làm mọi người vui bằng cách kể chuyện cười]7. for a long time = for years = for ages[đã nhiều năm rồi][dùng trong thì hiện tại hoàn thành]EX: I haven”t seen them for ages [Tôi không gặp họ đã lâu lắm rồi]8. could hardly[hầu như không][ chú ý: hard khác hardly]Ex: The lights were off, we could hardly see anything[Đèn tắt, chúng tôi hầu như không thấy gì cả]9. When + S + V[cột 2], S + had + V_cột 3 : Mệnh đề 2 xày ra trước mệnh đề 1 nên lùi lại 1 thì nhé :Ex: When my Dad came back, my Mom had already prepared the meal[Khi bố tôi về, mẹ đã chuẩn bị xong bữa ăn]10. to be afraid of[sợ cái gì..]Ex: There”s nothing for you to be afraid of

▪ Giảng dạy theo giáo trình có sẵn.

Bạn đang xem: For ages nghĩa là gì

▪ Làm việc tại nhà, không cần đi lại.

▪ Thời gian giảng dạy linh hoạt.

▪ Chỉ cần có máy tính kết nối Internet ổn định, tai nghe, microphone đảm bảo cho việc dạy học online.

▪ Yêu cầu chứng chỉ:

TOEIC ≥ 850 hoặc IELTS ≥ 7.0.

▪ Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.

▪ Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.

▪ Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.

▪ Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.

Xem thêm: Con Gái Minh Nhựa Tiểu Sử Chi Tiết Về Đại Gia Nhựa Long Thành

▪ Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.

▪ Được học tại môi trường chuyên nghiệp 7 năm kinh nghiệm đào tạo Tiếng Anh.

▪ Cam kết đầu ra bằng văn bản.

▪ Học lại MIỄN PHÍ đến khi hoàn thành đầu ra.

▪ Tặng MIỄN PHÍ giáo trình chuẩn quốc tế và tài liệu trong quá trình học.

▪ Đội ngũ giảng viên khủng, trên 900 Toeic.

A/an/the là những từ hết sức quen thuộc trong tiếng anh, chúng được gọi là mạo từ. Có 2 loại mạo từ: mạo từ không xác định và mạo từ xác định.

thienmaonline.vn Learning System – Hệ thống học tiếng Anh giao tiếp toàn diện cho người mới bắt đầu.

Social network

Đăng ký nhận tin

Để nhận thông tin về các sự kiện đặc biệt và tài liệu học tiếng Anh giao tiếp miễn phí. Bạn hãy để lại cho chúng tôi thông tin liên lạc.

Trễ hẹn là một tình huống rất đáng ngại, nhưng không giải thích được lý do đến muộn có thể khiến chúng ta khó xử hơn. Vậy ta có thể nói thế nào?

Với bạn bè thân thiết, ta có thể nói:

Sorry I’m late: Xin lỗi mình đến muộn

So sorry, I overslept: Xin lỗi nha, mình ngủ quên mất.

Sorry, I was tied up in a meeting: Xin lỗi, mình bị mắc kẹt ở cuộc họp.

Sorry, I just lost track of time: Xin lỗi nha, mình chả để ý gì tới thời gian cả.

Sorry, my alarm didn’t go off: Xin lỗi nha, đồng hồ của mình nó không kêu gì cả

Sorry, I had to wait ages for a bus: Xin lỗi nha, tớ phải chờ xe bus cả thế kỷ.

Sorry, the bus was late: Xin lỗi nha, tại cái xe bus đến muộn.

Sorry, the traffic was terrible: Xin lỗi nha, kẹt xe kinh khủng.

Sorry, I couldn’t find a parking spot: Xin lỗi nha, tớ không thể tìm thấy chỗ đậu xe

Sorry, I got lost when I came here: Xin lỗi nha, tớ bị lạc đường khi tới đây.

Nhưng khi trễ hẹn với người quan trọng thì bạn cần phải quan tâm tới việc xoa dịu cảm xúc của đối phương nhé, họ đã chờ bạn lâu thế cơ mà. Bạn có thể nói thêm rằng:

I’m so sorry for keeping you waiting: Mình rất xin lỗi vì khiến bạn phải chờ.

I’m so sorry for taking up more of your time: Mình rất xin lỗi vì mất thời gian của bạn.

Hoặc đôi khi chỉ cần một nụ cười chân thành và nói: Thank you for your flexibility: Cảm ơn vì sự dễ tính của bạn nha.

Video liên quan

Chủ Đề