ĐIỂM CHUẨN VÀ DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG XÉT TUYỂN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NĂM 2022
Tổng quát nội dung có trong bài viết
- 1. Những trường đại học tổ chức thi đánh giá năng lực
- 1.1. Đại Học Quốc Gia Hà Nội
- 1.2. Đại Học Quốc Gia TP.HCM
- 2. Những trường sử dụng điểm đánh giá năng lực để xét tuyển
- 2.1. Các trường khu vực phía Bắc xét tuyển đánh giá năng lực
- 2.1.1. Điểm chuẩn đánh giá năng lực 2021 của các trường phía bắc
- 2.2. Danh sách các trường khu vực phía Nam xét tuyển đánh giá năng lực
- 2.2.1. Các trường đơn vị xét tuyển đánh giá năng lực thuộc Đại Học Quốc Gia TP.HCM gồm:
- 2.2.3. Điểm chuẩn đánh giá năng lực 2021 các trường phía nam
- 2.1. Các trường khu vực phía Bắc xét tuyển đánh giá năng lực
- 3. Thông tin chi tiết danh sách và điểm chuẩn xét tuyển của các trường
Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi thi đánh giá năng lực là một trong những phương thức tuyển sinh quan trọng được sử dụng bởi nhiều trường đại học, cao đẳng trên cả nước. Thời điểm hiện tại có những trường đại học nào tổ chức, xét tuyển dựa theo kết quả thi đánh giá năng lực? Nội dung thông tin chi tiết sẽ có trong bài viết này.
1. Những trường đại học tổ chức thi đánh giá năng lực
- Năm 2014, Đại Học Quốc Gia Hà Nội đã chính thức tổ chức kỳ thi đánh giá năng lực nhằm đánh giá năng lực, trình độ của học sinh để tuyển chọn những thí sinh có đủ tiêu chuẩn, phù hợp với các yêu cầu của chương trình đào tạo, nâng cao chất lượng đầu vào. Kỳ thi nàyđã thành công tốt đẹp, đạt được các mục tiêu đã đề ra, khẳng định hướng đi đổi mới của trường là đúng đắn, phù hợp. Đây là phương thức xét tuyển lần đầu tiên được triển khai ở Việt Nam và Đại Học Quốc Gia Hà Nội là đơn vị đầu tiên thực hiện thành công. Theo đó, năm 2018 Đại Học Quốc Gia TP.HCM cũng đã quyết định tổ chức kỳ thi đánh giá năng lực và sử dụng kết quả kỳ thi là một trong những phương thức xét tuyển.
- Như vậy, tính đến năm 2021 trên cả nước đã có 2 đơn vị tổ chức kỳ thi đó là Đại Học Quốc Gia Hà Nội và Đại Học Quốc Gia TP.HCM.
1.1. Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Trong những năm đầu, kỳ thi ĐGNL của ĐH Quốc gia HN được tổ chức tại 7 cụm thi với 11 điểm, các cụm thi nằm rải rác ở một số tỉnh như Hà Nội, Thái Nguyên, Thanh Hoá, Hải Phòng, Nghệ AnTuy nhiên, đến năm 2021 tất cả các cụm thi đều tổ chức tại Hà nội. Các thí sinh sẽ đăng ký dự thi trực tuyến trên trang website khaothi.vnu.edu.vn hoặc cet.vnu.edu.vn và kỳ thi sẽ được tổ chức tại Trung tâm khảo thí Đại Học Quốc Gia Hà Nội tại địa chỉ Tầng 3, Tòa nhà C1T, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
1.2. Đại Học Quốc Gia TP.HCM
Năm 2021, ĐH Quốc gia TP.HCM dự kiến tổ chức 2 đợt thi. Đợt 1 diễn ra vào ngày 28/3 được tổ chức tại 21 cụm thi với 54 địa điểm thi của 7 tỉnh thành gồm: TPHCM, Nha Trang, An Giang, Đắk lắk, Bạc Liêu, Đà Nẵng, Bến Tre. Trong đó TP.HCM có tới 14 cụm thi với 35 điểm thi.
Tuy nhiên do ảnh hưởng của dịch Covid 19 mà đợt thi thứ 2 đã không được tổ chức như dự kiến.
2. Những trường sử dụng điểm đánh giá năng lực để xét tuyển
2.1. Các trường khu vực phía Bắc xét tuyển đánh giá năng lực
Các trường xét tuyển đánh giá năng lực thuộc đơn vị thành viên Đại Học Quốc Gia Hà Nội gồm 7 trường sau:
- Đại Học khoa học xã hội và nhân văn
- Đại Học giáo dục
- Đại Học kinh tế
- Đại Học công nghệ
- Đại Học khoa học tự nhiên
- Đại Học việt nhật
- Đại học ngoại ngữ
Ngoài ra Đại Học ngoại thương là trường duy nhất ngoài Đại Học Quốc Gia Hà Nội có sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực để xét tuyển.
2.1.1. Điểm chuẩn đánh giá năng lực 2021 của các trường phía bắc
- Bài thi đánh giá năng lực của Đại Học Quốc Gia Hà Nội có tổng điểm là 150 điểm. Năm 2021 điểm chuẩn để xét tuyển là 80/150 điểm.
- Trường Đại Học ngoại ngữ điểm trúng tuyển là 110/150 điểm, thêm vào đó điểm trung bình của 5 học kỳ gồm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12, môn Ngoại ngữ phải đạt 7.0 trở lên và phải đạt hạnh kiểm tốt trong 3 năm học THPT.
- Trường Đại Học kinh tế: điểm trúng tuyển tất cả các ngành là 112/150 điểm
- Trường Đại Học khoa học tự nhiên: điểm chuẩn xét tuyển ngành cao nhất là 100/150 điểm.
Thông tin chi tiết danh sách điểm chuẩn của các trường khu vực phí bắc ở cuối bài
2.2. Danh sách các trường khu vực phía Nam xét tuyển đánh giá năng lực
Theo thống kê thì hiện có 70 trường đại học, cao đẳng công nhận và sử dụng kết quả của bài thi đánh giá năng lực do trường Đại Học Quốc Gia TP.HCM tổ chức để tuyển sinh, cụ thể như sau:
2.2.1. Các trường đơn vị xét tuyển đánh giá năng lực thuộc Đại Học Quốc Gia TP.HCM gồm:
- Trường Đại Học Khoa học Xã hội và Nhân văn
- Trường Đại Học Quốc tế
- Trường Đại Học Khoa học Tự nhiên
- Trường Đại Học Kinh tế Luật
- Trường Đại Học Công nghệ thông tin
- Trường Đại Học An Giang
- Viện Đào tạo Quốc tế
- Khoa Y Đại Học Quốc Gia TP.HCM
- Phân hiệu Đại Học Quốc gia TPHCM tại Tỉnh Bến Tre
- Trường Đại Học Bách khoa.
2.2.2. Các trường sử dụng điểm thi đánh giá năng lực ngoài Đại Học Quốc gia TP.HCM bao gồm:
- Đại Học Nha Trang
- Đại Học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM
- Đại Học Ngoại ngữ Đại Học Đà Nẵng
- Đại Học Kiến trúc Đà Nẵng
- Đại Học Quốc tế Hồng Bàng
- Đại Học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM
- Học Viện Hàng không Việt Nam
- Đại Học Nông lâm TP.HCM
Thông tin chi tiết danh sách các trường ở cuối bài viết
2.2.3. Điểm chuẩn đánh giá năng lực 2021 các trường phía nam
- Tổng điểm bài thi đánh giá năng lực Đại Học Quốc gia TP.HCM là 1200 điểm. Theo đó điểm chuẩn xét tuyển vào Đại Học Quốc gia TP.HCM sẽ dao động từ 600 905/1200 điểm.
- Đại Học công nghệ thông tin[ Đại Học Quốc Gia TP.HCM] có điểm chuẩn cao nhất ở ngành Khoa học máy tính[định hướng mảng trí tuệ nhân tạo] 950/1200, ngành Khoa học máy tính [đại trà] là 920 điểm.
- Đại Học khoa học xã hội và nhân văn điểm chuẩn theo phương thức này dao động từ 601-905 điểm.
- Đại Học kinh tế-luật [ĐHQG TPHCM] điểm chuẩn dao động từ 600-870 điểm.
- Đại Học quốc tế Hồng Bàng: thí sinh đạt 600 điểm trở lên sẽ đủ điều kiện xét tuyển vào 48 ngành của trường.
3. Thông tin chi tiết danh sách và điểm chuẩn xét tuyển của các trường
STT | Danh sách các trường | Điểm chuẩn | |
1 | Trường ĐH khoa học xã hội và nhân văn- ĐHQG HN | 80/150 | |
2 | Trường ĐH giáo dục- ĐHQG HN | 95/150 | |
3 | Trường ĐH kinh tế- ĐHQG HN | 112/150 | |
4 | Trường ĐH công nghệ- ĐHQG HN | 80/150 | |
5 | Trường ĐH khoa học tự nhiên- ĐHQG HN | Từ 80/150 | |
6 | Trường ĐH Ngoại ngữ- ĐHQG HN | 110/150 | |
7 | Trường ĐH việt nhật- ĐHQG HN | 80/150 | |
8 | Trường ĐH Ngoại Thương | 105/150 hoặc 850/1200 | |
9 | Trường Đại học Bách khoa Đại Học Quốc Gia TP.HCM | 700/1200 | Chi tiết |
10 | Trường Đại học Công nghệ Thông tin- ĐHQG TP.HCM | 750/1200 | Chi tiết |
11 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên- ĐHQG TP.HCM | 610/1200 | Chi tiết |
12 | Trường Đại học Kinh tế Luật Đại Học Quốc Gia TP.HCM | 701/1200 | Chi tiết |
13 | Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn- ĐHQG TP.HCM | 601-905/1200 | |
14 | Khoa Y, Đại học Quốc gia TPHCM | 996/1200 | |
15 | Trường Đại học Quốc tế- ĐHQG TP.HCM | 600-870/1200 | |
16 | Phân hiệu Đại học Quốc gia TPHCM tại tỉnh Bến Tre | 556/1200 | |
17 | Trường Đại học An Giang- ĐHQG TP.HCM | 600/1200 | |
18 | Viện Đào tạo Quốc tế- ĐHQG TP.HCM | 600/1200 | |
19 | Trường Đại học Bách khoa Đại học Đà Nẵng | 618/1200 | |
20 | Trường Đại học Kinh tế TPHCM | 800/1200 | |
21 | Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh Đại học Đà Nẵng | 720/1200 | |
22 | Trường Đại học Sư phạm Đại học Đà Nẵng | 600/1200 | |
23 | Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM | 650/1200 | |
24 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đại học Đà Nẵng | 653/1200 | |
25 | Trường Đại học Kinh tế Tài chính | ||
26 | Trường Đại học Kinh tế Đại học Đà Nẵng | 737/1200 | |
27 | Trường Đại học Nha Trang | 600/1200 | |
28 | rường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt- Hàn Đại học Đà Nẵng | 600/1200 | |
29 | Trường Đại học Phạm Văn Đồng | ||
30 | Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | ||
31 | Trường Đại học Ngoại ngữ Đại học Đà Nẵng | 663/1200 | |
32 | Trường Đại học Lạc Hồng | 600/1200 | |
33 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long | 600/1200 | |
34 | Trường Đại học Thủ Dầu Một | 550/1200 | |
35 | Trường Đại học Nguyễn Tất Thành | 550/1200 | |
36 | Trường Đại học Hùng Vương TPHCM | 500/1200 | |
37 | Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An | 500/1200 | |
38 | rường Đại học Bình Dương | 500/1200 | |
39 | Trường Đại học Yersin Đà Lạt | 600/1200 | |
40 | Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu | 650/1200 | |
41 | Trường Đại học Văn Hiến | 650/1200 | |
42 | Trường Đại học Công Nghệ TPHCM | 650/1200 | |
43 | Trường Đại học Tây Nguyên | 600/1200 | |
44 | Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ | 600/1200 | |
45 | Trường Đại học Tiền Giang | 600/1200 | |
46 | Phân hiệu Trường Đại học Giao thông Vận tải tại TPHCM | 650/1200 | |
47 | Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TPHCM | 610/1200 | |
48 | Trường Đại học Công nghệ Miền Đông | 500/1200 | |
49 | Trường Đại học Nam Cần Thơ | 550/1200 | |
50 | Trường Đại học Đồng Tháp | 615/1200 | |
51 | Trường Đại học Khánh Hòa | 600/1200 | |
52 | Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn | 640/1200 | |
53 | Trường Đại học Xây dựng Miền Trung | 600/1200 | |
54 | Trường Đại học Phan Châu Trinh | 550/1200 | |
55 | Trường Đại học Văn Lang | 650/1200 | |
56 | Trường Đại học Gia Định | 600/1200 | |
57 | Trường Đại học Công nghiệp TPHCM | 750/1200 | |
58 | Trường Đại học Tây Đô | 550/1200 | |
59 | Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 600/1200 | |
60 | Trường Đại học Sài Gòn | 650/1200 | |
61 | Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn | 550/1200 | |
62 | Trường Đại học Trà Vinh | 600/1200 | |
63 | Trường Đại học Tài chính- Marketing | 750/1200 | |
64 | Học Viện Hàng không Việt Nam | 700/1200 | |
65 | Trường Đại học Bạc Liêu | 500/1200 | |
66 | Trường Đại học Tân Tạo | 550/1200 | |
67 | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM | 620/1200 | |
68 | Trường Đại học Hoa Sen | 600/1200 | |
69 | Trường Đại học Ngân hàng | 813/1200 | |
70 | Trường Đại học Phan Thiết | ||
71 | Trường Đại học Buôn Ma Thuật | 500/1200 | |
72 | Trường Đại học Kiến trúc TPHCM | 17,53/30 | |
73 | Trường Đại học Nông lâm TPHCM | 600/1200 | |
74 | Trường Cao đẳng Sài Gòn Gia Định | 600/1200 | |
75 | Trường Cao đẳng Viễn Đông | 450/1200 | |
76 | Trường Cao đẳng Quốc tế TPHCM | ||
77 | Trường Cao đẳng Miền Nam | ||
78 | Trường Đại học Kỹ thuật Cao Thắng | 450/1200 |
Kết quả kỳ thi đánh giá năng lực hiện được được khoảng 80 trường đại học, cao đẳng trên cả nước sử dụng làm phương thức xét tuyển. Dự kiến trong các năm tiếp theo danh sách các trường sẽ còn tiếp tục mở rộng và có sự thay đổi. Hoctotkhuyên các bạn thí sinh nên thường xuyên theo dõi và cập nhật để nắm bắt những thông tin mới nhất về kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022.
Hoctot.net.vn website học trực tuyến miễn phí tốt nhất 2022
XEM THÊM:
ĐĂNG KÝ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐĂNG KÝ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM