Tối ngày 30/03, số thứ 3 của chương trình Tư vấn tuyển sinh “Chọn chuẩn trường – Đi chuẩn đường” do Cổng tư vấn Tuyển sinh và Hướng nghiệp tổ chức tiếp tục diễn ra với sự tham gia của đại diện trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
1. Thông tin tuyển sinh
Năm 2022, Đại học Kinh tế Quốc dân [NEU] thực hiện một số thay đổi trong tuyển sinh ĐH như sau:
– Về phương thức xét tuyển: Năm nay trường bổ sung một số hình thức tuyển sinh. Xem chi tiết
Đối với phương thức xét tuyển kết hợp, trường sử dụng kết quả thi của 3 kỳ thi Đánh giá năng lực. Xem chi tiết
– Về chỉ tiêu: Tỉ lệ chỉ tiêu cho phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT giảm chỉ còn 15%.
Ngoài ra, nhận thấy khả năng tiếng Anh của học sinh trong nước đang dần được cải thiện, trường đặt mục tiêu tăng chỉ tiêu cho các chương trình đào tạo bằng tiếng Anh, cụ thể là tăng 3% cho các CTĐT bằng tiếng Anh.
Ngành Khoa học Dữ liệu tăng chỉ tiêu, ngành Định phí Bảo hiểm giảm chỉ tiêu.
Tham khảo chỉ tiêu từng ngành đào tạo TẠI ĐÂY
– Về ngành học: Về cơ bản trường không tuyển sinh thêm ngành đào tạo mới mà chỉ thực hiện thay đổi mã tuyển sinh [ghép một số ngành học thành một mã ngành mới hoặc tách riêng ngành học từ những mã tuyển sinh cũ].
Cụ thể, những năm trước ngành Tài chính – Ngân hàng được tách ra thành các ngành Ngân hàng, Tài chính công, Tài chính doanh nghiệp thì năm nay các ngành này được gộp chung vào một mã ngành, ngành Kiểm toán được tách riêng từ ngành Kế toán.
TS Nguyễn Mạnh Thế, Trưởng khoa Toán Kinh tế – Trường Đại học Kinh tế Quốc dân chia sẻ trong chương trình, 4 năm trở lại đây, một loạt các trường trình được trường chú trọng rà soát kỹ lưỡng trước khi mở đó là các chương trình đặc thù, các chương trình này được đào tạo hoàn toàn bằng tiếng Anh.
Hiện nay, NEU đang sở hữu 15 chương trình đặc thù và chương trình liên kết quốc tế. Ví dụ một số chương trình đào tạo HOT phù hợp với nhu cầu của xã hội như Fintech, Định phí Bảo hiểm và Quản trị rủi ro, Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh, nội dung các chương trình đào tạo được xây dựng theo chương trình chuẩn quốc tế.
2. Chọn ngành phù hợp
Trả lời cho câu hỏi “Thí sinh nên chọn ngành HOT hay ngành phù hợp với bản thân?”, TS. Lê Việt Thủy – Giám đốc Trung tâm Ứng dụng Công nghệ thông tin – Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đưa ra lời khuyên: “Các em xem từ số liệu điểm chuẩn có thể thấy những ngành có điểm chuẩn cao chính là những ngành HOT được đa số các thí sinh lựa chọn. Nếu các em thực sự chưa có định hướng rõ ràng về ngành nghề tương lai thì có thể chọn ngành HOT. Hiện tại, có nhiều kênh tư vấn tuyển sinh hay các trắc nghiệm tính cách giúp các em dễ dàng tìm hiểu ngành nghề phù hợp với mình. Tuy nhiên việc dự đoán được công việc đi theo mình lâu dài không phải chuyện dễ. Đại học Kinh tế Quốc dân ngoài cung cấp cho sinh viên những hiểu biết về ngành học còn tạo cho các em khả năng thích ứng trước những thay đổi trong tương lai, các em có thể làm đa ngành, đa nghề. KTQD đào tạo diện rộng nên các em không cần quá đặt nặng vấn đề chọn ngành, nếu các em chưa thể đậu vào ngành mong muốn tại trường thì có thể lựa chọn học song bằng khi còn ngồi trên ghế nhà trường.”
3. Hỏi – Đáp
Trong thời lượng của chương trình, các thầy của ĐH Kinh tế Quốc dân cũng trực tiếp giải đáp các thắc mắc do học sinh gửi về.
[1] Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển các phương thức?
Hiện tại trường chưa có thông báo về các mốc thời gian cụ thể, nhưng theo thầy Thủy, dự kiến thời gian nhận hồ sơ xét tuyển sẽ vào đầu tháng 5.
[2] Năm 2021, đối tượng 1 là thí sinh có chứng chỉ SAT, ACT khi đăng ký xét tuyển bằng phương thức kết hợp cần giấy chứng nhận tốt nghiệp năm 2021 cùng chứng nhận điểm thi tốt nghiệp THPT. Trong trường hợp đã tốt nghiệp năm 2020 thì em có cần nộp hay không?
Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ quốc tế [còn thời hạn tính đến thời điểm nộp hồ sơ] đạt ngưỡng điểm quy định của nhà trường thì hoàn toàn đủ điều kiện xét tuyển vào trường theo phương thức này.
[3] Thí sinh học khá tiếng Anh và có mong muốn học ngành liên quan tới Quản trị dịch vụ thì có thể chọn ngành học nào?
Các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh liên quan tới quản trị, NEU có một số ngành học như: Quản trị kinh doanh [E-BBA], Quản lý công và Chính sách [E-PMP]; hoặc những ngành mới mở gần đây như: Quản trị kinh doanh số, Phân tích kinh doanh, Quản trị dịch vụ du lịch quốc tế có tính quốc tế rất cao.
Hoặc em có thể lựa chọn các chương trình tiến tiến ngành Quản trị kinh doanh, ngành HOT như Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Quản trị dịch vụ giảng dạy bằng tiếng Anh.
[4] Ngành Quản trị kinh doanh và ngành Quản trị kinh doanh E-BBA khác nhau như thế nào?
– Ngành Quản trị kinh doanh: Chương trình chuẩn, nội dung chương trình được xây dựng dựa trên những chương trình đào tạo chuẩn quốc tế.
– Ngành Quản trị kinh doanh [E-BBA]: Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, nội dung đào tạo được lấy từ các chương trình nước ngoài, ngoài ra trong quá trình học, sinh viên có nhiều cơ hội tham gia các chương trình thực tế.
[5] Cơ hội nghề nghiệp ngành Thẩm định giá như thế nào?
Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Thẩm định giá có thể làm việc trong lĩnh vực Tài chính tại các cơ quản, doanh nghiệp, cơ quan quản lý về tài chính như Bộ Tài chính, Cục Quản lý công sản, Ngân hàng, doanh nghiệp,…
[6] Nhà trường có ưu tiên tuyển sinh cho học sinh đạt giải HSG Quốc gia không?
Không chỉ NEU mà hiện nay rất nhiều trường thực hiện xét tuyển thẳng đối với các thí sinh đạt giải Ba trở lên trong kỳ thi HSG quốc gia.
[7] Đối với phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ IELTS và điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT, trường có yêu cầu gì về điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển hay không?
Trường không xét tuyển kèm các tiêu chí phụ như điểm học bạ,… nên các em hoàn toàn yên tâm nộp hồ sơ xét tuyển.
[8] Việc xét học bổng học tập tại trường ưu tiên điểm trung bình học tập hay điểm rèn luyện hơn?
Trường xét công bằng giữa cả 2 điều kiện khi xét học bổng. Điểm trung bình học tập được xét từ cao xuống thấp và sinh viên phát đạt một ngưỡng điểm rèn luyện nào đó để đủ điều kiện xét học bổng.
NEU có nhiều mức học bổng khác nhau cho sinh viên, và mức cao nhất là học bổng toàn phần lên tới 25 triệu đồng.
Ngoài ra, sinh viên còn có thể nhận học bổng từ các tổ chức, doanh nghiệp bên ngoài.
[9] Các chương trình định hướng ứng dụng POHE và chương trình chất lượng cao có gì khác biệt?
Chương trình định hướng ứng dụng POHE được tài trợ bởi chính phủ Hà Lan, phần lớn trong các môn học, sinh viên được đi thực tập [30% thời lượng chương trình học], được giảng dạy bởi những người đang làm việc, học tập tại đơn vị thực tế.
Ví dụ em học Quản trị khách sạn thì sẽ có một khối lượng thời gian nhất định làm việc ở khách sạn, quản lý khách sạn sẽ làm việc trực tiếp với sinh viên.
Tính khác biệt của chương trình này nằm ở tính thực hành, ứng dụng cao.
[10] Chương trình học ngành Kinh tế tài nguyên?
Kinh tế Quốc dân là trường tiên phong trong đào tạo ngành Kinh tế tài nguyên. Ngành học nghiên cứu việc quản lý, khai thác tài nguyên thiên nhiên của đất nước như khoáng sản, nước, rừng, tài nguyên mang tính chất tự nhiên; quản trị tài nguyên dưới góc độ chính phủ.
Xem thêm: Tất tần tật thông tin trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Ngày 15/6/2022, Hội đồng tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân chính thức công bố đề án tuyển sinh năm 2022. Trường dành tới 6.100 chỉ tiêu cho khoảng 60 ngành đào tạo.
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân giảm mạnh chỉ tiêu xét tuyển trong năm 2022
1. Phương thức tuyển sinh
Trường tuyển sinh theo 4 phương thức sau:
STT | Phương thức tuyển sinh | Chỉ tiêu |
1 | Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT |
63% |
2 | Xét tuyển kết hợp theo Đề án tuyển sinh của Trường | |
3 | Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2022 | 2% |
4 | Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 | 35% |
Tổng chỉ tiêu [6100] | 100% |
Ngoài ra, từ năm 2023, trường ĐH Kinh tế Quốc dân dự kiến không tuyển sinh theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và các phương thức khác, chỉ tuyển sinh theo phương thức xét tuyển kết hợp/xét tuyển sớm với 100% chỉ tiêu sau khi trừ đi số thí sinh theo diện xét tuyển thẳng theo quy chế và chỉ tiêu cho các đối tượng 1, 2, 3 [phương thức xét tuyển kết hợp] là 70%, đối tượng 4, 5, 6 là 30% chỉ tiêu theo từng mã ngành/chương trình và theo tổng chỉ tiêu.
1.1. Phương thức xét tuyển thẳng
– Đối với thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia tham dự kỳ thi Olympic quốc tế, Cuộc thi Khoa học Kỹ thuật quốc tế, tốt nghiệp THPT năm 2022 được tuyển thẳng vào trường theo ngành thí sinh đăng ký.
– Đối với thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG quốc gia, tốt nghiệp THPT năm 2022 được xét tuyển thẳng vào các ngành của trường.
– Đối với thí sinh đạt giải Nhất trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, tốt nghiệp THPT năm 2022 được xét tuyển thẳng vào các ngành theo danh mục thông báo của trường.
– Đối với các thí sinh đối tượng khác, các điều kiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo của trường.
1.2. Phương thức xét tuyển kết hợp
Xét tuyển kết hợp theo Đề án tuyển sinh của Trường được phân chia thành 7 nhóm đối tượng sau:
1.2.1 Đối tượng 1: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT và ACT
– Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế trong thời hạn 2 năm tính đến 1/6/2022, SAT đạt từ 1200 điểm trở lên hoặc ACT từ 26 điểm trở lên. [Thí sinh cần đăng ký mã của Trường Đại học Kinh tế quốc dân khi thi, với tổ chức SAT là 7793-National Economics University, của ACT là 1767-National Economics University. Thí sinh đã thi mà chưa đăng ký mã của trường cần đăng ký lại với tổ chức thi]
– Chỉ tiêu: 3% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu.
– Cách thức: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển [ĐXT]. ĐXT quy về thang 30:
ĐXT = điểm SAT*30/1600 + điểm ưu tiên [nếu có]
ĐXT = điểm ACT*30/36 + điểm ưu tiên [nếu có]
1.2.2 Đối tượng 2: Thí sinh có điểm đánh giá năng lực [ĐGNL] của ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TP.HCM
– Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có điểm ĐGNL 2022 của ĐHQG HN đạt từ 85 điểm trở lên; hoặc của ĐHQG TP.HCM đạt từ 700 điểm trở lên.
– Chỉ tiêu: 15% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu.
– Cách thức xét tuyển: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển [ĐXT]. ĐXT quy về thang 30:
Điểm thi ĐGNL ĐHQG HN: ĐXT = điểm ĐGNL*30/150 + điểm ưu tiên [nếu có]
Điểm thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM: ĐXT = điểm ĐGNL*30/1200 + điểm ưu tiên [nếu có]
1.2.3 Đối tượng 3: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp điểm thi ĐGNL của ĐHQG
– Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện:
[1] Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm tính đến 1/6/2022 đạt IELTS 5.5 hoặc TOEFL ITP 500 hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC [4 kỹ năng: L&R 785, S 160 & W 150] trở lên;
[2] Điểm thi ĐGNL 2022 của ĐHQG HN đạt từ 85 điểm trở lên, hoặc của ĐHQG TP.HCM đạt từ 700 điểm trở lên.
– Chỉ tiêu: 15% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu.
– Cách thức xét tuyển: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển [ĐXT]. ĐXT quy về thang 30:
Điểm thi ĐGNL ĐHQG HN: ĐXT = điểm quy đổi CCTAQT + [điểm ĐGNL*30/150]*2/3 + điểm ưu tiên [nếu có]
Điểm thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM: ĐXT = điểm quy đổi CCTAQT + [điểm ĐGNL*30/1200]*2/3 + điểm ưu tiên [nếu có]
1.2.4 Đối tượng 4: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT
– Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm tính đến 1/6/2022 đạt IELTS 5.5 hoặc TOEFL ITP 500 hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC [4 kỹ năng: L&R 785, S 160 & W 150] trở lên và có kết quả tốt nghiệp THPT 2022 tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của trường đạt “Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào” dự kiến từ 20 điểm trở lên.
– Chỉ tiêu: 15% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu
– Cách thức xét tuyển: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển [ĐXT]. ĐXT quy về thang 30:
ĐXT = điểm quy đổi CCTAQT + tổng điểm 2 môn xét tuyển + điểm ưu tiên [nếu có]
Trong đó: Tổng điểm 2 môn XT = Tổng điểm thi TN THPT 2022 của môn Toán và 1 môn bất kỳ thuộc các tổ hợp xét tuyển của Trường [trừ môn tiếng Anh]
1.2.5 Đối tượng 5: Thí sinh thuộc hệ chuyên của các trường THPT chuyên toàn quốc/THPT trọng điểm QG kết hợp với điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT
– Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh thỏa mãn đồng thời 3 điều kiện:
[1] Học sinh hệ chuyên [3 năm lớp 10, 11, 12] các trường THPT chuyên toàn quốc, hệ chuyên của các trường THPT trọng điểm quốc gia;
[2] Điểm trung bình chung [TBC/TB cộng] học tập của 6 học kỳ [3 năm lớp 10, 11, 12] đạt từ 8,0 trở lên [điểm trung bình học kỳ nào đó có thể nhỏ hơn 8,0];
[3] Kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 của tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của trường đạt “Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào” dự kiến từ 20 điểm trở lên.
– Chỉ tiêu: 10% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu
– Cách thức xét tuyển: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển [ĐXT]. ĐXT quy về thang 30:
ĐXT = điểm TBC học tập 6 học kỳ + tổng điểm 2 môn xét tuyển + điểm ưu tiên [nếu có]
Trong đó: Tổng điểm 2 môn XT = Tổng điểm thi TN THPT 2022 của môn Toán và 1 môn bất kỳ thuộc các tổ hợp xét tuyển của Trường.
1.2.6 Đối tượng 6: Thí sinh tham gia thi tuần “Đường lên đỉnh Olympia”, hoặc đạt giải thi HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương; hoặc đạt giải khuyến khích QG kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT
– Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện:
[1] Tham gia vòng thi tuần chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” của Đài truyền hình Việt Nam; hoặc đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương; hoặc đạt giải khuyến khích QG các môn: Toán, Vật Ly, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh
[2] Kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 của tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của trường đạt “Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào” dự kiến từ 20 điểm trở lên.
– Chỉ tiêu: 5% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu
– Cách thức xét tuyển: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển [ĐXT]. ĐXT quy về thang 30:
ĐXT = điểm tổ hợp xét tuyển + điểm thưởng + điểm ưu tiên [nếu có]
Trong đó:
+ Điểm tổ hợp XT tương ứng với các tổ hợp xét tuyển của mã ngành/CTĐT theo nguyện vọng thí sinh đã đăng ký
+ Điểm thưởng cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia”: vòng thi năm 1,0 điểm; vòng thi quý 0,75 điểm; vòng thi tháng 0,5 điểm; vòng thi tuần 0,25 điểm.
+ Điểm tưởng giải HSG: giải khuyến kích QG: 0,5 điểm giải cấp tỉnh/thành phố: giải nhất 0,5 điểm; giải nhì: 0,25 điểm; giải ba 0 điểm.
1.3. Phương thức xét tuyển theo kết quả thi đánh giá tư duy [ĐGTD] của ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2022
– Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có điểm ĐGTD 2022 đạt từ 20 điểm [quy đổi về thang 30] trở lên.
– Chỉ tiêu: 2% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu
– Cách thức xét tuyển: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển [ĐXT]. ĐXT quy về thang 30:
ĐXT = điểm ĐGTD quy đổi + điểm ưu tiên [nếu có]
1.4. Phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Xét tuyển theo 9 tổ hợp: A00, A01, B00, C03, C04, D01, D07, D09, D10
Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT theo các phương thức xét tuyển thẳng, xét tuyển kết hợp, xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá tư duy bằng hình thức trực tuyến/online theo thông báo hướng dẫn của trường/ ĐHBK Hà Nội.
2. Các ngành/chương trình tuyển sinh 2022
STT | Ngành/Chương trình | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp |
A | Chương trình học bằng tiếng Việt | |||
1 | Logistics và Quản lý CCU | 7510605 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
2 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
3 | Kinh tế quốc tế | 7310106 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
4 | Thương mại điện tử | 7340122 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
5 | Kinh doanh thương mại | 7340121 | 180 | A00, A01, D01, D07 |
6 | Marketing | 7340115 | 220 | A00, A01, D01, D07 |
7 | Kiểm toán | 7340302 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
8 | Kế toán | 7340301 | 240 | A00, A01, D01, D07 |
9 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 400 | A00, A01, D01, D07 |
10 | Bảo hiểm | 7340204 | 180 | A00, A01, D01, D07 |
11 | Quản trị nhân lực | 7340404 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
12 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 280 | A00, A01, D01, D07 |
13 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
14 | Quản trị dịch vụ du lịch và LH | 7810103 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
15 | Kinh tế học [ngành kinh tế] | 7310101_1 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
16 | Kinh tế và quản lý đô thị [ngành kinh tế] | 7310101_2 | 80 | A00, A01, D01, D07 |
17 | Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực [ngành kinh tế] | 7310101_3 | 70 | A00, A01, D01, D07 |
18 | Kinh tế phát triển | 7310105 | 230 | A00, A01, D01, D07 |
19 | Toán kinh tế | 7310108 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
20 | Thống kê kinh tế | 7310107 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
21 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
22 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
23 | Khoa học máy tính | 7480101 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
24 | Luật kinh tế | 7380107 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
25 | Luật | 7380101 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
26 | Khoa học quản lý | 7340401 | 130 | A00, A01, D01, D07 |
27 | Quản lý công | 7340403 | 70 | A00, A01, D01, D07 |
28 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 75 | A00, A01, D01, D07 |
29 | Quản lý đất đai | 7850103 | 65 | A00, A01, D01, D07 |
30 | Bất động sản | 7340116 | 130 | A00, A01, D01, D07 |
31 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 7850102 | 80 | A00, B00, A01, D01 |
32 | Kinh tế nông nghiệp | 7620115 | 80 | A00, B00, A01, D01 |
33 | Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 | 80 | A00, B00, A01, D01 |
34 | Kinh tế đầu tư | 7310104 | 180 | A00, B00, A01, D01 |
35 | Quản lý dự án | 7340409 | 60 | A00, B00, A01, D01 |
36 | Quan hệ công chúng | 7320108 | 60 | C03, C04, A01, D01 |
37 | Ngôn ngữ Anh [tiếng Anh hsố 2] | 7220201 | 140 | D09, A01, D01, D10 |
B | Các chương trình định hướng ứng dụng [POHE] học bằng tiếng Việt [môn tiếng Anh hệ số 2] | |||
1 | Quản trị khách sạn | POHE1 | 60 | D09, A01, D01, D07 |
2 | Quản trị lữ hành | POHE2 | 60 | D09, A01, D01, D07 |
3 | Truyền thông Marketing | POHE3 | 60 | D09, A01, D01, D07 |
4 | Luật kinh doanh | POHE4 | 60 | D09, A01, D01, D07 |
5 | Quản trị kinh doanh thương mại | POHE5 | 60 | D09, A01, D01, D07 |
6 | Quản lý thị trường | POHE6 | 60 | D09, A01, D01, D07 |
7 | Thẩm định giá | POHE7 | 60 | D09, A01, D01, D07 |
C | Các chương trình học bằng tiếng Anh [môn tiếng Anh hệ số 1] | |||
1 | Quản trị kinh doanh [E-BBA] | EBBA | 160 | A00, A01, D01, D07 |
2 | Quản lý công và Chính sách [E-PMP] | EPMP | 80 | A00, A01, D01, D07 |
3 | Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro [Actuary]/ Được cấp chứng chỉ Actuary quốc tế | EP02 | 40 | A00, A01, D01, D07 |
4 | Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh [DSEB] | EP03 | 80 | A00, A01, D01, D07 |
5 | Kinh doanh số [E-BDB]/ngành Quản trị kinh doanh | EP05 | 55 | A00, A01, D01, D07 |
6 | Phân tích kinh doanh [BA]/ngành Quản trị kinh doanh | EP06 | 55 | A00, A01, D01, D07 |
7 | Quản trị điều hành thông minh [E-SOM] /ngành Quản trị kinh doanh | EP07 | 55 | D07, A01, D01, D10 |
8 | Quản trị chất lượng và Đổi mới [E-MQI]/ngành Quản trị kinh doanh | EP08 | 55 | D07, A01, D01, D10 |
9 | Công nghệ tài chính [BFT]/ngành Tài chính-Ngân hàng/02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Á Châu, Đài Loan | EP09 | 55 | A00, A01, D01, D07 |
10 | Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế [Kế toán – tài chính – kinh doanh/ICAEW CFAB] | EP04 | 55 | A00, A01, D01, D07 |
11 | Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế [Kế toán tài chính – kinh doanh/ICAEW CFAB] | EP12 | 55 | A00, A01, D01, D07 |
12 | Kinh tế học tài chính [FE]/ngành Kinh tế/02 năm cuối có thể chuyển sang ĐH Lincoln, Anh quốc | EP13 | 80 | A00, A01, D01, D07 |
D | Các chương trình học bằng tiếng Anh [môn tiếng Anh hệ số 2] | |||
1 | Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh [BBAE]/ngành QTKD/02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Boise, Hoa Kỳ | EP01 | 120 | D09, A01, D01, D07 |
2 | Quản trị khách sạn quốc tế [IHME] | EP11 | 55 | D09, A01, D01, D10 |
3 | Đầu tư tài chính [BF]/ngành Tài chính-Ngân hàng | EP10 | 55 | D07, A01, D01, D10 |
4 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ Logistic quốc tế [LSIC]/02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Waikato, New Zealand | EP14 | 55 | D07, A01, D01, D10 |
Tổng chỉ tiêu | 6100 |
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2021
[Theo Trường Đại học Kinh tế Quốc dân]
Đại học Kinh tế Quốc dân NEU Tuyển sinh 2022