Xin lỗi vì đã làm phiền em những tin nhắn năm 2024

Xin lỗi vì đã làm phiền em những tin nhắn năm 2024

TT - Dạo này đi qua một số công trình đang xây dựng, tui thường đọc được dòng chữ đại ý “xin lỗi đã làm phiền” kẻ trên tấm bảng to.

Thì ra người ta cũng biết các công trình xây dựng dù có kỹ lưỡng thế nào cũng không tránh được cát đá rơi vãi, tiếng ồn và nhiều điều khác gây phiền toái cho mọi người. Và biết thế nên phải “xin lỗi”.

- Dù gì thì đọc được những dòng chữ ấy cũng thấy vui ông nhỉ! Vậy là cũng đã nói được câu cần nói. Nhưng tốt hơn là phải làm ngay những việc cần làm, cố gắng khắc phục đừng để xảy ra quá nhiều điều làm mọi người phiền lòng.

- Thật ra câu “Xin lỗi đã làm phiền” cần phải được sử dụng nhiều hơn vì còn nhiều nơi, nhiều trường hợp khác người dân đã bị làm phiền mà vẫn chưa được nghe lời xin lỗi.

Chẳng hạn như chính sách tạo ra một sự thay đổi xáo trộn nào đó gây ảnh hưởng nhiều đến đời sống người dân thì một câu “Xin lỗi đã làm phiền” cũng là nên làm chứ?

Chuyện thay đổi mã vùng điện thoại chắc chắn sẽ ảnh hưởng đến rất nhiều người, chí ít là phải in mới cạc-vi-dít, là một thí dụ mới toanh.

- “Xin lỗi phải chờ lâu”. Ông anh đòi hỏi nhiều lời xin lỗi quá nên sẽ phải chờ từ từ vậy! Thôi thì bớt khó chịu đi, đã có nơi ”xin lỗi” rồi, cứ thế tạm vui đi. Đừng đòi hỏi nhiều quá để rồi thất vọng, rồi không chỉ bị phiền toái mà còn bị thêm nỗi phiền lòng...

  • I didn't do it intentionally. Tôi không cố ý làm thế/vậy.
  • I'm sorry I hurt you, but it wasn't intentional. Tôi xin lỗi đã làm bạn tổn thương/đau, nhưng tôi không cố ý làm thế/vậy đâu.
  • I am sorry I am slow, I am a little new to all this. Tôi xin lỗi tôi làm chậm quá, tôi còn hơi lạ lẫm với chuyện này.
  • I hope you'll excuse me for being so late. Tôi hy vọng rằng anh sẽ bỏ qua cho tôi việc đến trễ.
  • I am sorry, please excuse me. Tôi xin lỗi, bỏ qua cho tôi nhé.
  • I am so sorry that I made such an early phone call. Tôi xin lỗi vì đã gọi sớm thế này.
  • I am sorry, but he has a visitor right now. Tôi xin lỗi, nhưng anh ấy đang có khách.
  • I am sorry. Tôi xin lỗi.
  • I am sorry, but he is in a meeting now. Tôi xin lỗi, nhưng bây giờ anh ấy đang họp.
  • I'm sorry. Tôi xin lỗi.
  • I've got the wrong number, please excuse me for disturbing you. Tôi đã gọi lộn số, xin lỗi vì đã làm phiền bạn.
  • I don't mean to say anything bad about you. Tôi không có ý nói gì xấu về bạn đâu.
  • I didn't mean that. Tôi không có ý đó.
  • I hope you forgive the faults. Tôi mong anh bỏ qua cho những lỗi lầm.
  • I don't mean you are to blame for it. Tôi không có ý nói đây là do lỗi của bạn.
  • It is not my intention to hurt your feelings. Tôi không có ý xúc phạm bạn đâu.
  • I am sorry to trouble you. Xin lỗi vì đã làm phiền ông.
  • I am sorry to bother you at home, but I have got a bit of a problem. Tôi xin lỗi vì đã làm phiền bạn ở nhà nhưng tôi đang gặp phải một chút rắc rối.
  • I'm not suggesting that it's your fault. Tôi không có ý nói rằng đó là lỗi của bạn.
  • But sometimes I sense things wrong. Nhưng đôi khi khả năng cảm nhận của tôi bị sai.
  • Do forgive me, I did not mean to interrupt. Hãy tha thứ cho tôi nhé, tôi không có ý ngắt lời anh.
  • Sorry to bother you at this hour. Xin lỗi vì đã làm phiền bạn vào giờ này.
  • Sorry to bother you late at night. Xin lỗi vì đã làm phiền bạn trễ như thế này.
  • Sorry to trouble you. Xin lỗi vì đã làm phiền bạn.
  • We're terribly sorry for upsetting you. Chúng tôi thành thật xin lỗi vì đã làm phiền lòng anh.
  • Please excuse me for my carelessness. Vui lòng bỏ qua cho tôi về sự bất cẩn của mình.
  • Please forgive my rudeness. Xin hãy tha thứ cho sự thô lỗ của tôi.
  • Please forgive me for the sorrow, for leaving you in fear. Xin hãy tha thứ cho tôi về nỗi đau, về việc bỏ lại bạn trong sự sợ hãi.
  • Can you ever forgive me? Bạn tha thứ cho tôi được không?
  • Forgive me for being inquisitive. Hãy tha lỗi cho tôi vì tôi tò mò.