17 mã lực bằng bao nhiêu km/h

HP là từ viết tắt của Horse power được hiểu là mã lực, sức ngựa. Đây là thông số quy đổi trong công suất của các dòng máy thổi khí, máy bơm nước, bơm chân không..., Câu hỏi đặt 1hp bằng bao nhiêu kw? 1hp bằng bao nhiêu w?

Mã lực hay ngựa là công cần thiết để nâng một khối lượng 75kg lên độ cao 1m trong thời gian 1 giây, nói cách khác, 1 ngựa = 75kgm/s. Người đầu tiên đưa ra khái niệm mã lực này là James Watt, vào năm 1782

17 mã lực bằng bao nhiêu km/h

1 HP (1 ngựa) bằng bao nhiêu Watt (W), Kilowatt (KW)? 

Để chuyển đổi từ mã lực (HP) sang các đơn vị W, người ta thường dùng các hệ số tương đối như nhau: 

W = HP(I) x 0,7456 x 1000 

Vì 1 ngựa cơ học bằng 0,7456 kilowatt (kW), nên công thức để quy đổi mã lực sang watt là nhân số ngựa với 0,7456 và nhân thêm với 1.000 (1kW = 1.000W). 

Vậy, 1 ngựa cơ học bằng bao nhiêu W? – Đáp án là: 

1 HP = 1 x 0,7456 x 1.000 = 745,6 W 

(5 HP = 5 x 0,7456 x 1.000 = 3 782 W) 

Kilowatt = HP(I) x 0.7456 

Vậy, 1 ngựa cơ học bằng bao nhiêu KW? Đáp án là: 

1 HP = 1 x 0,7456 = 0.7456 Kw

1 HP = 1 mã lực = 1 ngựa = 0.745699872 KW (ki lô oát) = 745,699872 W (oát) Và ngược lại khi chuyển đổi sang W, chúng ta sẽ tính như sau: 1000W = 1 KW = 1.34102209 HP; 1W = 0,001 KW

Ứng dụng vào máy thổi khí thì động cơ (motor) tương ứng như bảng kê sau

17 mã lực bằng bao nhiêu km/h



Công suất 2 HP =  Động cơ 1.5 Kw

Công suất 3 HP =  Động cơ 2.2 Kw

Công suất 5 HP =  Động cơ 3.7 Kw

Công suất 7.5 HP =  Động cơ 5.5 Kw

Công suất 15 HP =  Động cơ 11 Kw

Công suất 20 HP =  Động cơ 15 Kw

Công suất 25 HP =  Động cơ 18.5 Kw

Công suất 30 HP =  Động cơ 22 Kw

Công suất 40 HP =  Động cơ 30 Kw

Công suất 50 HP =  Động cơ 37 Kw

Công suất 60 HP =  Động cơ 45 Kw

Công suất 74 HP =  Động cơ 55 Kw

Công suất 100 HP =  Động cơ 75 Kw

Công suất 120 HP =  Động cơ 90 Kw

Công suất 148 HP =  Động cơ 110 Kw

Công suất 177 HP =  Động cơ 132 Kw

Vậy trên đây là hướng dẫn quy đổi HP sang KW, W cho các bạn hiểu và ứng dụng tốt hơn vào trong cuộc sống.

Mã lực – đơn vị phổ biến nhất trong đo lường công suất động cơ. Dù có rất nhiều cách để đo độ mạnh của một chiếc máy, tất cả chúng đều được quy về đơn vị mã lực. Vậy mã lực là gì? Liệu nó có tương đương với sức mạnh của 1 con ngựa? Mã lực quy đổi về các đơn vị khác như thế nào? Cuối cùng, cách tính mã lực cho xe máy ra sao? Hãy cùng tìm hiểu với Chuyện xe trong bài viết hôm nay nhé!

Nội dung tóm tắt bài viết

Tổng quan về mã lực

Dù khái niệm này rất phổ biến, tuy nhiên không phải ai cũng hiểu tường tận về nó. Mã lực có tên tiếng anh là “horsepower”, được định nghĩa bởi James Watt vào năm 1782. Về sau, các nhà khoa học gọi khái niệm của James Watt là mã lực cơ học, nó có giá trị chính xác là 745,69987158227022W, nghĩa là công suất 1 bóng điện 100W sẽ bằng 0,13 mã lực.

Cái tên mã lực có thể mô tả là công một chú ngựa bỏ ra để kéo 33.000 pound (1 pound = 454gram) lên 1 foot (30.48 cm) trong thời gian 1 phút. Nói cách khác, ông đã nghiên cứu được rằng một chú ngựa có thể kéo 1 lực 150.000 Newton (15 tấn) với vận tốc 30cm/phút. Một ví dụ điển hình, siêu phẩm Ducati Panigale V4 R 2019 có số công suất lên đến 234 mã lực sẽ tương đương với sức mạnh của gần 16 con ngựa trưởng thành. Hay siêu xe Bugatti Chiron với mức công suất tối đa lên đến 1.479 mã lực thì sức mạnh này tương đương với gần 100 con ngựa trưởng thành.

Sau này, có rất nhiều khái niệm mã lực đã được ra đời dựa trên nền tảng của James Watt. Hiện nay đã có rất nhiều loại mã lực được ứng dụng trong từng ngành công nghiệp khác nhau: 

  • Mã lực cơ học: giống với định nghĩa của James Watt
  • Mã lực theo hệ mét (metric horsepower): gồm các đơn vị PS, cv, ch, pk, ks và hk
  • Mã lực điện (electrical horsepower): sử dụng cho các loại máy điện với định nghĩa chính xác là 746W
  • Mã lực nồi hơi (boiler horsepower): khả năng của lò hơi để cung cấp hơi cho động cơ. Một mã lực lò hơi bằng tỷ lệ năng lượng nhiệt cần thiết để bay hơi 34,5lb nước ngọt ở 212 độ F trong một giờ
  • Mã lực thuế (tax horsepower): sử dụng cho mục đích thuế. Mã lực này cùng với mã lực RAC là 2 loại mã lực đặc biệt.
  • Mã lực RAC (RAC horsepower): mã lực này được đưa ra bởi Câu lạc bộ ô tô Hoàng gia (Royal Automobile Club) Anh. Dùng biểu thị sức mạnh của những chiếc xe hơi Anh đầu thế kỷ XX.

Để chuyển đổi giữa mã lực và kW thì thường người ta sẽ dùng công thức chuyển đổi sau: 1HP = 0,736 kW hoặc 1kW = 1,36 HP

Mã lực theo hệ mét là loại mã lực phổ biến nhất. Khai sinh tại Đức vào thế kỉ 19 và mở rộng dần sang châu Âu và châu Á, khái niệm này cũng có cách ghi tên khác nhau tại mỗi quốc gia: “PS” ở Đức, “CV” ở Pháp, “PK” ở Hà Lan. Nhưng về cơ bản, chúng đều bằng khoảng 98,6% mã lực cơ học.

Chính vì những sự khác biệt này mà khi các hãng sản xuất xe có động cơ công suất lớn thì sẽ liên tục gặp phải những ý kiến trái chiều. Lấy ví dụ cho chiếc siêu xe Veyron 16.4 có công suất lên tới 1.001 mã lực theo nhà sản xuất, trong khi đó, các kỹ sư Mỹ lại cho rằng nó chỉ có 980 mã lực theo hệ SAE.

Đơn vị mã lực thường được ghi là hp. Ngoài ra, một số hãng còn sử dụng kí tự bhp (brake horsepower) nhằm chỉ công suất của động cơ. Cụm từ “bhp” xuất phát từ tên gọi của một loại lực kế để làm lực hãm phanh. Loại lực kế này được gắn ở đầu trục cơ, nó có tác dụng hãm vòng quay trục cơ để đo lực xoắn của trục cơ trong một khoảng thời gian nhất định. 

Động cơ có số mã lực càng cao thì khối lượng nó có thể di chuyển trong một khoảng thời gian càng nhiều. Đối với xe, động cơ có mã lực càng cao thì nó có thể mang được trọng lượng xe di chuyển một quãng đường nhất định với thời gian càng nhanh. Nói cách khác, muốn xe chạy càng nhanh, tăng tốc càng tốt thì động cơ cần sản sinh ra mô men xoắn nhanh hơn. 

17 mã lực bằng bao nhiêu km/h

Cách tính mã lực cho xe máy

Thường khi tìm hiểu về thông số xe, bạn sẽ bắt gặp các khái niệm về công suất máy như: 10kW tại 7000 vòng/phút, hoặc 11kW tại 6500 vòng/phút. Sau khi đọc các thông số này, ta có thể hiểu xe sẽ đạt công suất lớn nhất tại số vòng quay là 7000/phút hoặc 6500/phút. Điều này có nghĩa, nếu công suất cực đại càng lớn thì xe đạt được tốc độ càng cao. 

Một số nhà sản xuất thường nói quá số công suất thực tế để thu hút người mua, một số khác thì lại hạ thấp số công suất để tránh các loại giấy tờ bảo hiểm cho xe có công suất lớn. Vậy làm cách nào để ta tính được mã lực chính xác cho xe máy?

Phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất là phương pháp SAE. Phương pháp này có nhiều sai số nên vào năm 2004, người ta đã công bố phương pháp đo công suất mô men xoắn mới có tên là J1349. Cách thức tính được áp dụng theo các bước dưới đây:

Đầu tiên ta phải xác định đường kính (bore) và khoảng chạy của piston (K)

Ví dụ xe 1976 Kawasaki KZ750, theo thông số là: 78mmx78mm

Khi đó sẽ áp dụng công thức tính diện tích hình tròn:

S = r2 x 3,14

A = d2/4 x 3,14

Nhân pi*D(cm)^2/4 x K = cm^3:

(7.8 cm (bore) X 7.8 cm (bore) X 3.141593/4) X 7.8 cm (stroke) = 372.71195442 (cm^3).

Lấy kết quả nhân với số xi-lanh

372.71195442 x 2 = 745.42390884 hay 745cc

Ở thời điểm hiện tại, cách xác định công suất theo mã lực là công việc rất phức tạp và tốn kém. Công suất mà các nhà sản xuất ghi trên chiếc xe là công suất cực đại, tức là khả năng đạt vận tốc tối đa của chiếc xe nhưng không có nghĩa là xe cũng có khả năng tăng tốc tương tự. Muốn xe “bốc” còn phải tuỳ thuộc vào số vòng tua máy cũng như mô men xoắn. 

Công suất sinh ra tại máy cũng có sự khác biệt với công suất ở bánh xe. Nếu như động cơ có công suất 100 mã lực thì sau khi truyền động qua các hệ thống dẫn động thì sức mạnh ra đến bánh xe sẽ bị mất mát một vài phần.

Để chắc chắn hơn, bạn nên chạy thử chiếc xe để cảm nhận được đúng tốc độ cũng như khả năng tăng tốc vì con số nhà sản xuất ghi cũng chỉ mang tính chất tham khảo. 

17 mã lực bằng bao nhiêu km/h

Quy đổi mã lực sang các đơn vị khác

Sau đây, Chuyện xe sẽ cung cấp bảng quy đổi HP sang các đơn vị như W, kW…

Quy đổi HP sang kW

1 Mã lực = 0.7457 Kilowatts 

2 Mã lực = 1.4914 Kilowatts

4 Mã lực = 2.9828 Kilowatts

8 Mã lực = 5.9656 Kilowatts

1000 Mã lực = 745.7 Kilowatts

Quy đổi HP sang kW

1 Kilowatts = 1.341 Mã lực 

2 Kilowatts = 2.682 Mã lực

4 Kilowatts = 5.3641 Mã lực

8 Kilowatts = 10.7282 Mã lực

1000 Kilowatts =  1341.02 Mã lực

Ngoài ra, mã lực còn được quy đổi sang nhiều các đơn vị khác như:

1 hp = rpm

1 hp = bhp

1 hp = kva

1 hp = cc

1 hp = amps

17 mã lực bằng bao nhiêu km/h

Trên đây là những chia sẻ của Chuyện xe về khái niệm mã lực cũng như cách tính mã lực cho xe máy. Hy vọng qua bài viết này, các bạn đã có được những thông tin cần thiết cũng như có câu trả lời cho câu hỏi “1 mã lực bằng bao nhiêu cc”. Hãy chia sẻ bài viết cho bạn bè nếu thấy có ích nhé! Nếu có bất kì ý kiến nào cũng hãy để lại comment để Chuyện xe cũng như các bạn độc giả khác cùng tham khảo.

1 mã lực bao nhiêu km?

Bạn có thể hiểu một cách đơn giản: Mã lực là công cần thiết để nâng một vật có khối lượng 75kg lên cao 1m trong thời gian 1 giây. Mã lực dùng đơn vị HP để đo lường, vậy ta có công thức là 1HP = 75 kgm/s.

1 mã lực bằng bao nhiêu kg?

Mã lực hay Sức ngựa, viết tắt là Hp - Horsepower (tiếng Anh) hoặc Ps - Pferdestärke (tiếng Đức) là một đơn vị dùng để chỉ công suất. Nó được định nghĩa là công cần thiết để nâng một khối lượng 75 kg lên cao 1 mét trong thời gian 1 giây hay 1HP = 75 kgf⋅m/s = 735 W.

1 mã lực là bao nhiêu cc?

Mặc dù không có công thức cụ thể nào để chuyển đổi mã lực động cơ sang cc nhưng trung bình 1 mã lực bằng 16 cc. Và chúng có thể dao động trong khoảng từ 14 đến 17 cc. Xác định mã lực tối đa của động cơ. Mã lực cực đại của động cơ thường được đo ở một mức vòng tua máy nhất định.

2kw bằng bao nhiêu HP?

1hp bằng bao nhiêu kw.