4 sao 1 gạch là cấp gì trong công an năm 2024
Cấp bậc công an gồm những cấp bậc nào? Có gì khác so với cấp bậc của quân đội. Cùng theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu chi tiết vấn đề này. Show
1. Cấp bậc công an theo quy định mới nhất1.1 Hệ thống cấp bậc hàm công anHệ thống cấp bậc công an được quy định tại Điều 21 Luật Công an nhân dân năm 2018. Cụ thể được chia thành các loại như sau: Hệ thống Cấp Tướng Cấp Tá Cấp Úy Hạ sĩ quan Sĩ quan Hạ sĩ quan nghiệp vụ Đại tướng Thượng tướng Trung tướng Thiếu tướng Đại tá Thượng tá Trung tá Thiếu tá Đại úy Thượng úy Trung úy Thiếu úy Thượng sĩ Trung sĩ Hạ sĩ Sĩ quan Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật - Thượng tá Trung tá Thiếu tá Đại úy Thượng úy Trung úy Thiếu úy Thượng sĩ Trung sĩ Hạ sĩ Hạ sĩ quan - - - Thượng sĩ Trung sĩ Hạ sĩ Riêng chiến sĩ nghĩa vụ thì có hai bậc là binh nhất và binh nhì. 1.2 Cấp bậc hàm cao nhất với chức vụ của sĩ quan công anTheo khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân năm 2018, cấp bậc hàm cao nhất và số lượng giữ cấp bậc hàm với chức vụ của sĩ quan công an được quy định như sau: Cấp bậc cao nhất Chức vụ Đại tướng Bộ trưởng Bộ Công an Thượng tướng ≤ 7 người
Trung tướng ≤ 35 người
Thiếu tướng ≤ 162 người
Đại tá
Thượng tá
Trung tá
Thiếu tá Đại đội trưởng Đại úy Trung đội trưởng Thượng úy Tiểu đội trưởng 2. Lương của từng cấp bậc công anLương của từng cấp bậc công an nhân dân được quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, tính bằng công thức, hệ số x mức lương cơ sở. Trong đó, hệ số được nêu chi tiết tại bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân kèm Nghị định 204; mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP. Cụ thể như sau: Đơn vị: đồng/tháng Cấp bậc quân hàm Hệ số Mức lương Đại tướng 10,4 18.720.000 Thượng tướng 9,8 17.640.000 Trung tướng 9,2 16.560.000 Thiếu tướng 8,6 15.480.000 Đại tá 8,0 14.400.000 Thượng tá 7,3 13.140.000 Trung tá 6,6 11.880.000 Thiếu tá 6,0 10.800.000 Đại úy 5,4 9.720.000 Thượng úy 5,0 9.000.000 Trung úy 4,6 8.280.000 Thiếu úy 4,2 7.560.000 Thượng sĩ 3,8 6.840.000 Trung sĩ 3,5 6.300.000 Hạ sĩ 3,2 5.760.000 3. Phù hiệu cấp bậc công an và hình ảnhPhù hịệu cấp bậc công an được hướng dẫn chi tiết tại Điều 3 Nghị định 160/2007/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 29/2016/NĐ-CP. Cụ thể: 3.1 Với sĩ quanCụ thể miêu tả như sau: Đặc điểm Cấp Phù hiệu Nền cấp hiệu bằng vải, màu đỏ Cấp tướng Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc nền cấp hiệu có viền màu vàng, giữa nền cấp hiệu có dệt hoa văn nổi hình cành tùng chạy dọc theo nền cấp hiệu. - Cấp tá - Cấp úy
Cúc hình tròn
Sao 5 cánh - Hình dáng:
- Về số lượng và cách bố trí như sau:
- Sao xếp từ cuối cấp hiệu:
3.2 Với hạ sĩ quan, chiến sĩCụ thể miêu tả như sau: Đặc điểm Phù hiệu Nền và cúc Giống nền và cúc cấp hiệu của sĩ quan cấp úy. Vạch bằng vải, rộng 6 mm gắn ở cuối nền cấp hiệu - Hạ sĩ quan nghiệp vụ và hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn: Vạch màu vàng - Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật: Vạch màu xanh thẫm - Cuối nền cấp hiệu của hạ sĩ quan có vạch ngang (|), chiến sĩ có vạch (), cụ thể:
4. Phân biệt cấp bậc công an và quân độiVề cơ bản, hệ thống cấp bậc của công an và quân đội đều giống nhau ngoại trừ cấp úy của quân đội nhân dân thì gồm 04 cấp là Đại úy, Thượng úy, Trung úy, Thiếu úy trong khi đó, trong công an chỉ có 03 cấp là Thượng úy, Trung úy và Thiếu úy. Những cấp bậc của công an được quy định tại Luật Công an nhân dân trong khi đó, cấp bậc của quân đội được nêu tại Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999. Với cấp Tướng và cấp Tá thì cả quân đội và công an đều gồm 04 bậc:
Riêng hạ sĩ quan và binh sĩ trong quân đội được quy định cấp bậc tại Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 gồm:
5. Thời gian thăng cấp bậc công anThời hạn thăng cấp bậc hàm của công an được quy định tại khoản 3 Điều 22 Luật Công an nhân dân như sau: 4 sao 1 gạch là gì?Căn cứ theo quy định nêu trên thì 4 sao 1 gạch ngang tương ứng với cấp bậc quân hàm Đại úy trong Quân đội nhân dân Việt Nam (áp dụng cả quân nhân chuyên nghiệp). 4 sao 1 vạch là cặp gì trong công an?- Đại uý, đại tá: có bốn sao màu bạc trên vạch màu vàng. - Thiếu tướng: giữa phù hiệu có một sao màu vàng. - Trung tướng: giữa phù hiệu có hai sao màu vàng. - Thượng tướng: giữa phù hiệu có ba sao màu vàng. 2 sao 1 gạch công an là gì?Quân hàm cấp tá có hai vạch thẳng và 4 sao ở cấp đại được gọi là Đại tá. Nếu quân hàm 2 vạch và 3 sao thì đó là Thượng tá, 2 vạch cộng 1 sao là Thiếu tá. Quân hàm cấp úy sẽ có 1 vạch thẳng và số lượng sao cũng tương đương với các cấp: Thiếu úy, Trung úy, Thượng úy, Đại úy. Sĩ quan hạ sĩ quan nghiệp vụ Công an nhân dân Việt Nam có bao nhiêu cấp?Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ: a) Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc: Đại tướng; Thượng tướng; Trung tướng; Thiếu tướng; b) Sĩ quan cấp tá có 04 bậc: Đại tá; Thượng tá; Trung tá; Thiếu tá; c) Sĩ quan cấp úy có 04 bậc: Đại úy; Thượng úy; Trung úy; Thiếu úy; d) Hạ sĩ quan có 03 bậc: Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ. |