5 từ có chữ cái cuối cùng là er năm 2022

5 từ có chữ cái cuối cùng là er năm 2022

Khái niệm “tính từ ngắn” và “tính từ dài” được sử dụng rất nhiều khi chúng ta học về câu so sánh.

Trong bài viết này, Hack Não sẽ gỡ rối cùng bạn tính từ ngắn và dài là gì, và cách biến đổi chúng trong các loại câu so sánh.

Mục lục

  • I. Định nghĩa tính từ ngắn và tính từ dài
  • II. Mẹo đếm số âm tiết của từ trong Tiếng Anh
  • III. Cách chia tính từ trong câu so sánh
  • IV. Luyện tập về tính từ ngắn và tính từ dài
  • V. Kết

Trước hết, hãy tìm hiểu khái niệm “số âm tiết” của từ. Một âm tiết là một âm thanh phát ra khi chúng ta đọc một từ. Ví dụ từ “superman”, chúng ta đọc là “su-pờ-men”, có 3 âm thanh tương ứng với 3 âm tiết.

Vậy số âm tiết chính là số âm thanh khi đọc từ. Khái niệm này sẽ giúp bạn hiểu rõ tính từ ngắn và tính từ dài.

1. Tính từ ngắn

Tính từ ngắn (adjective with one syllable) là tính từ có một âm tiết.

Ví dụ

clean /kliːn/ sạch sẽ
soft /sɒft/ mềm mại
new /njuː/ mới
strong /strɒŋ/ khỏe
smart /smɑːt/ thông minh

Lưu ý: Phiên âm của tính từ ngắn không có dấu ‘

2. Tính từ dài

Tính từ dài (adjective with two or more syllables) là tính từ có hai âm tiết trở lên.

Ví dụ

intelligent /ɪnˈtɛlɪʤənt/ thông minh
beautiful /ˈbjuːtəfʊl/ xinh đẹp
lovely /ˈlʌvli/ đáng yêu
adventurous /ədˈvɛnʧərəs/ thích phiêu lưu
important /ɪmˈpɔːtənt/ quan trọng

Lưu ý: Phiên âm của tính từ dài có dấu ‘. Đây là dấu thể hiện trọng âm của từ trong Tiếng Anh.

3. Trường hợp đặc biệt

Các tính từ hai âm tiết có tận cùng là “-y” cũng được coi là tính từ ngắn.

Chúng bao gồm:

  • easy, noisy, lazy, sexy, tiny, happy, sunny, windy, angry, busty, beefy, dummy, lonely, lively, …

5 từ có chữ cái cuối cùng là er năm 2022

II. Mẹo đếm số âm tiết của từ trong Tiếng Anh

Step Up thường đếm số âm tiết bằng cách đếm số nguyên âm (u, e, o, a, i) và chữ “y” trong từ:

Nếu tính từ có 1 chữ/ cụm chữ cái “u, e, o, a, i, y”, không tính chữ “e” cuối từ, thì từ đó là tính từ ngắn.

Ví dụ

black Từ có 1 chữ “a”  → có 1 âm tiết
cruel Từ có 1 cụm chữ “ue” → có 1 âm tiết
dead Từ có 1 cụm chữ “ea” → có 1 âm tiết
cute Từ có 1 chữ “u”, không tính “e” tận cùng → có 1 âm tiết
grey Từ có 1 cụm chữ “ey” → có 1 âm tiết

Nếu tính từ có 2 chữ/ cụm chữ cái  “u, e, o, a, i, y” tách rời trở lên, không tính chữ “e” cuối từ, thì từ đó là tính từ dài.

Ví dụ

colourful Từ có 3 chữ cái tách rời: o, ou, u → có 3 âm tiết
brainy Từ có 2 chữ cái tách rời: ai, y → có 2 âm tiết
sparkling Từ có 2 chữ cái tách rời: a, i → có 2 âm tiết
glamorous Từ có 3 chữ cái tách rời: a, o, ou → có 3 âm tiết
playful Từ có 2 chữ cái tách rời: ay, u → có 2 âm tiết
indistinguishable Từ có 6 chữ cái tách rời: i₁, i₂, i₃, ui, able → có 6 âm tiết

III. Cách chia tính từ trong câu so sánh

Lưu ý: Trong văn viết, chúng ta chỉ so sánh với tính từ đo được. Để tìm hiểu tính từ đo được (gradable adjective), hãy xem bài viết này.

Trong câu so sánh, tính từ ngắn và tính từ dài có cách biến đổi khác nhau. Đặc biệt, một số tính từ ngắn có quy tắc biến đổi đặc biệt mà bạn đọc cần chú ý.

5 từ có chữ cái cuối cùng là er năm 2022

Cụ thể, tính từ ngắn và tính từ dài biến đổi như sau:

1. Tính từ ngắn

Cách biến đổi chung

Tính từ ngắn
So sánh hơn
tính từ ngắn-er
So sánh nhất
the + tính từ ngắn-est
strong stronger the strongest
small smaller the smallest
kind kinder the kindest

Các trường hợp cần đặc biệt lưu ý:

Tính từ có tận cùng là “-e”

Khi tính từ có tận cùng là “-e”, chúng ta thêm “-r” trong câu so sánh hơn và thêm “-st” trong câu so sánh nhất.

Ví dụ

Tính từ ngắn Tính từ ngắn-r The + tính từ ngắn-st
safe safer the safest
rare rarer the rarest
tame tamer the tamest

Tính từ ngắn có tận cùng là “-y”

Nếu trước “-y” là một phụ âm, chúng ta chuyển “-y” thành “i” và chuyển như tính từ ngắn.

Ví dụ

Tính từ ngắn Tính từ ngắn-ier The + tính từ ngắn-iest
happy happier the happiest
heavy heavier the heaviest
lovely lovelier the loveliest

Tính từ cần gấp đôi phụ âm cuối

Nếu tính từ có 3 chữ cái tận cùng có dạng phụ âm-nguyên âm-phụ âm, thì chúng ta cần gấp đôi phụ âm cuối và thêm “-er”.

Trong đó, nguyên âm gồm các chữ cái “u, e, o, a, i” và phụ âm là các chữ cái còn lại.

Bạn hãy ghi nhớ quy tắc này bằng cách nhớ đến chiếc bánh mỳ kẹp xúc xích – hotdog. Nếu tận cùng tính từ có một nguyên âm được kẹp giữa hai phụ âm, hãy kẹp thêm một phụ âm nữa.

5 từ có chữ cái cuối cùng là er năm 2022

Ví dụ

Tính từ ngắn So sánh hơn So sánh nhất
hot hotter the hottest
sad sadder the saddest
big bigger the biggest

2. Tính từ dài trong câu so sánh hơn và so sánh nhất

Tính từ dài So sánh hơn So sánh nhất
mesmerizing more mesmerizing the most mesmerizing
faithful more faithful the most faithful
loyal more loyal the most loyal

3. Tính từ đặc biệt

Có 3 tính từ có dạng đặc biệt khi chuyển sang dạng so sánh, chúng là:

Tính từ So sánh hơn So sánh nhất
good better the best
bad worse the worst
far further/ farther the furthest/ the farthest

5 từ có chữ cái cuối cùng là er năm 2022

IV. Luyện tập về tính từ ngắn và tính từ dài

Đáp án:
1. higher
2. more intelligent
3. bigger
4. earliest
5. wiser
6. worse
7. longest
8. most loyal

V. Kết

Trong bài viết này, Hack Não đã giới thiệu đến bạn đọc hai khái niệm tính từ ngắn và tính từ dài. Theo đó, tính từ ngắn đa phần có 1 âm tiết, tính từ dài có từ 2 âm tiết trở lên. Ngoài ra, bài viết cũng nêu những cách biến đổi tính từ trong câu so sánh. Đây là kiến thức cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh đừng bỏ qua nhé!

Hack não mong bạn nắm vững kiến thức này và hãy nhớ:

| Mỗi khi nản chí, hãy nhớ lý do bạn bắt đầu!

  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Nhận xét
  • Quảng cáo với chúng tôi

Bản quyền © 2003-2022 Farlex, Inc

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm

Tất cả nội dung trên trang web này, bao gồm từ điển, từ điển, tài liệu, địa lý và dữ liệu tham khảo khác chỉ dành cho mục đích thông tin. Thông tin này không nên được coi là đầy đủ, cập nhật và không được sử dụng thay cho chuyến thăm, tư vấn hoặc lời khuyên của một pháp lý, y tế hoặc bất kỳ chuyên gia nào khác.

Câu đố từ phổ biến càn quét đất nước, wordle, có thể thực sự khó khăn để tìm ra một số ngày. Điều đó đặc biệt đúng khi bạn bị mắc kẹt chỉ với một vài chữ cái cuối cùng và không biết phải đoán xem tiếp theo. Nếu bạn đã gặp khó khăn ngày hôm nay (hoặc bất kỳ ngày nào khác) với suy nghĩ về những dự đoán sẽ thử trong Wordle, thì chúng tôi đã có danh sách cho bạn!

Những lá thư hôm nay gửi đến Worddle Word với "IS." Hãy thử bất kỳ từ năm chữ cái nào trong danh sách của chúng tôi để hỗ trợ bạn có được điểm số tốt nhất có thể. Chỉ cần xem lại danh sách này cho đến khi bạn tìm thấy một từ bạn muốn sử dụng để đoán, nhập nó vào các hộp thư wordle và nhấn Enter.

Một ABLER, ACKER, ADDER, After, AGGER, AIDER AIMER, AIRS, AIVER, AGE, ALTER, AMBER, AMEER, APER, ANCHOR, APTER, ARMS, ASKER, ASPER ASTER, AUTER, AWNER
B Baker, Bales, Bars, Bases, Bayer Bever, Bite, Biker, Biner, Bits, Bluer Boner, Bores, Bower, Boxer, Brier, người mua
C Caber Cager có thể Caper Cars Caver Caver Count Count Cydles
D Dares, Dates, Defer, Reter, Dicer, Dims, Dimer, Diner, River, Diver, Doper, Loos, Doter, Dower, Dozer, Drisers, Duper
E Háo hức, Easer, Eater, Edger, Egger, Eider, Elder, Elves, Ember, Emer, Emmer, Enders, Enter, Esker, Ester, Ether, Ether
F Facer, cha, faker, phe phái, sốt, ít hơn, feyer, chất xơ, fiper, tập tin, veneer, lửa, fiver, fixer, fleer, flier, flyer, foyer, freer, frier, fower, fums
G Gags, Gamer, Gaper Gater, Gayer, Gazer, Giber, Giver, Gluer, Gofer, Gomer, Goner
H. Tails, Hater, Gardens, Hayer, Haber, Heaths, Hewer, Hexer Hider, Hiker, Hires, Homer Hones, Hops Hook, Hover, Hubs, Hyper
TRONG ICIER
J. Hunting, japer, jiber, jiver, joker
K Keyer, Kiter
L. Lacer, Bộ sạc, Stock, Lacquer, Lambs, Laser, Sau này, Lichens, Laxes, Lớp, Chơi, Leper, Gan, Liber, Lifer Equals, Thích, Lớp lót, Lít, Gan, Loner, Lops, Love, Lover, Lower , ẩn nấp, xa xỉ
M Macer, Maker, Maser, Mater, Mazer, Merer, Meter, Miler, Mimer, Miner, Miser, Miter, Mixer, Moper, Mover, Mower, Muss, Mutes

N Namer, không bao giờ, mới hơn, đẹp hơn, niner, niter, ghi chú, khỏa thân
ĐẢO Oater, ocker, ocker, odder, mềm hơn so với Ogler, Oiler, già, Ombers, Order, Ormer, Osier, Other, Otter, Outer, Oxts
P. Pacer, Pager, Paler, Paper, cặp, Pater, Paver, Pawer, Payer, Peter, Piks, Pipes, Plier, Puddles, Poker, Ba Lan, Túi, Sức mạnh, Prier, Pryer,
Q. Queer
R Races, Rags, Raker, Rapes, Rares, Rags, Race, Ravets, Rawer, Razer, Reiter, Ricer, Rider, Rhymes, Rhymes, Ripes, Riser, River, Roger, Roper, Rover, Rows, Windows, lăn
S. Saber, Safer, Case, Saker, Saner, Saver, Sawer, Sayer, Seder, Serer, Sever, Stor, Sexer Sheer, Shier, Shoer, Shyer, Siker, Siver, Sixer, Sizer, Skier, SLIER, SLIER , Sorer, gieo hạt, speer, spier, lái, suber, super, surer, sweer
T. Người thua cuộc, Taker, Speeches, Tamer, Taper, Tater, Tawer, Thuế, Tiger, Tiller, Timer, Titer, Toker, Toner, Toter, Toter, Tower Tower, Trier, đe dọa, Tuber, Tuier, Tuyer, Tweer, Twier
U Ngoài trời, loét, umber, dưới, trên, Urger, Usher, Utter
V Vaper, Vexer, Viler, Viper, Viver, Vomer, cử tri, Vower
W. Wader, wafer, wager, waker, waler, water, waver, waverer, weber, wide, wiper, wires, werer, wiver, woker, wooer, wrier, wryer
X
Y Yager, yars, yoker
Z Khu vực

Tất cả những từ này đã được thử nghiệm trong trò chơi để làm cho từ đó chấp nhận chúng. Nếu chúng tôi bỏ lỡ một từ hoặc bạn nhận thấy rằng một từ không phù hợp với bạn, chúng tôi dễ dàng biết trong các bình luận. Ngoài ra, hãy thoải mái chia sẻ điểm số của bạn dưới đây!

Một từ 5 chữ cái với ER là gì?

5 chữ cái bắt đầu bằng er.

Những từ ngữ có kết thúc trong ER không?

Với hàng trăm từ phân biệt khác nhau kết thúc bằng "ER", có thể là một thách thức để tìm ra câu trả lời chính xác.Mỗi ngày, người dùng Wordle được đối xử với một câu đố từ năm chữ cái hoàn toàn mới.hundreds of different Wordle words ending with "ER", it can be challenging to find the correct answer. Every day, Wordle users are treated to a brand-new five-letter word puzzle.

5 chữ cái nào bắt đầu bằng A và kết thúc trong ER?

Danh sách từ 5 chữ cái này cũng rất tuyệt vời để hạ cánh các điểm ghi điểm lớn bằng Words With Friends®, Scrabble® Go và các trò chơi Word khác nữa.Nhận *a *er từ để giành chiến thắng trong trò chơi đã chọn của bạn.... 5 chữ cái trong danh sách từ ..

Loại từ nào có ER ở cuối?

Nếu từ bạn đang cố gắng đánh vần là một so sánh (một tính từ có nghĩa là 'nhiều hơn'), luôn luôn sử dụng -er.Ví dụ: lớn hơn, nhỏ hơn, chậm hơn, v.v.a comparative (an adjective meaning 'more'), always use -er. For example: bigger, smaller, slower, etc.