A. hoạt động thực hành - bài 42 : em ôn lại những gì đã học toán vnen lớp 4

Cô giáo dự định thưởng cho 27 bạn học sinh giỏi mỗi bạn 5 quyển vở. Nếu mỗi quyển vở giá 6500 đồng thì cô giáo phải trả bao nhiêu tiền để mua đủ số vở làm phần thưởng ?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Câu 7
  • Câu 8
  • Câu 9

Câu 1

a) Tính: 214 × 300 ; 126 × 32; 301 × 235.

b) Em và bạn đổi vở, chữa bài cho nhau.

Phương pháp giải:

Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

A. hoạt động thực hành - bài 42 : em ôn lại những gì đã học toán vnen lớp 4

Câu 2

a) Tính :

68 + 11 × 305 68 × 11 + 305 68 × 11 × 305

b) Em và bạn đổi vở, chữa bài cho nhau.

Phương pháp giải:

Tính giá trị các biểu thức theo quy tắc :

- Biểu thức chỉ có phép nhân thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

- Biểu thức có phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.

Lời giải chi tiết:

68 + 11 × 305 = 68 + 3355 = 3423.

68 × 11 + 305 = 748 + 305 = 1053.

68 × 11 × 305 = 748 × 305 = 228140.

Câu 3

a) Tính bằng cách thuận tiện nhất :

354 × 16 + 354 × 34 72 × 567 62 × 567

b) Em nói cho bạn nghe cách tính.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức nhân một số với một tổng hoặc nhân một số với một hiệu.

a × (b + c) = a × b + a × c ;

a × (b c) = a × b a × c.

Lời giải chi tiết:

A. hoạt động thực hành - bài 42 : em ôn lại những gì đã học toán vnen lớp 4

Câu 4

a) Viết kết quả vào chỗ chấm :

A. hoạt động thực hành - bài 42 : em ôn lại những gì đã học toán vnen lớp 4

b) Em nói cho bạn nghe cách làm.

Phương pháp giải:

Áp dụng các cách chuyển đổi :

1 tấn = 10 tạ = 1000kg ; 1 tạ = 100kg ; 1 yến = 10kg.

1m2= 100dm2 ; 1dm2= 100cm2.

Lời giải chi tiết:

A. hoạt động thực hành - bài 42 : em ôn lại những gì đã học toán vnen lớp 4

Câu 5

Diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b được tính theo công thức : S = a × b (a, b cùng một đơn vị đo).

a) Tính S trong hai trường hợp :

a = 15cm và b = 7cm ;

a = 25m và b = 12m.

b) Nếu gấp chiều dài lên hai lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên mấy lần ?

Phương pháp giải:

a) Thay các chữ bằng các số vào biểu thức S= a × b, sau đó tính giá trị các biểu thức đó.

b) Áp dụng công thức tính diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b :

S = a × b

Lời giải chi tiết:

a) Nếu a = 15cm và b = 7cm thì diện tích của hình chữ nhật là :

15 × 7 = 105 (cm2)

Nếu a = 25m và b = 12m thì diện tích của hình chữ nhật là :

25 × 12 = 300 (m2)

b) Hình chữ nhật đã cho có chiều dài là a, chiều rộng là b.

Diện tích hình chữ nhật là : S = a × b.

Nếu tăng chiều dài lên 2 lần thì chiều dài hình chữ nhật mới là: a × 2.

Diện tích hình chữ nhật là :

S = (a × 2) × b = (a × b) × 2

Vậy khi tăng chiều dài lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật tăng lên 2 lần.

Câu 6

Tính :

a) 316 × 252 b) 284 × 304

471 × 108 502 × 209

c) 36 × 23 + 7

36 × (23 + 7)

Phương pháp giải:

a; b) Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

c) Tính giá trị các biểu thức theo quy tắc :

- Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau

Lời giải chi tiết:

A. hoạt động thực hành - bài 42 : em ôn lại những gì đã học toán vnen lớp 4

Câu 7

Tính bằng cách thuận tiện :

a) 407 × 22 + 8 + 407 b) 678 × 96 678 × 86

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức nhân một số với một tổng hoặc nhân một số với một hiệu.

a × (b + c) = a × b + a × c ;

a × (b c) = a × b a × c.

Lời giải chi tiết:

A. hoạt động thực hành - bài 42 : em ôn lại những gì đã học toán vnen lớp 4

Câu 8

Cô giáo dự định thưởng cho 27 bạn học sinh giỏi mỗi bạn 5 quyển vở. Nếu mỗi quyển vở giá 6500 đồng thì cô giáo phải trả bao nhiêu tiền để mua đủ số vở làm phần thưởng ?

Phương pháp giải:

- Tính số vở cần mua = số vở thưởng cho mỗi bạn × tổng số bạn học sinh giỏi.

- Tính số tiền cần trả = giá tiền của 1 quyển vở × vở cần mua.

Lời giải chi tiết:

Cô giáo cần phải mua số quyển vở là :

5 × 27 = 135 (quyển vở)

Tổng số tiền cô giáo phải trả để mua đủ số vở làm phần thưởng là :

6500 × 135 = 877 500 (đồng)

Đáp số: 877 500 đồng.

Câu 9

Một hình vuông có cạnh a. Gọi S là diện tích hình vuông.

a) Viết công thức tính diện tích hình vuông đó.

b) Tính diện tích hình vuông khi a = 32m.

Phương pháp giải:

Tính diện tích hình vuông theo công thức :

Diện tích = cạnh × cạnh.

Lời giải chi tiết:

a) Công thức tính diện tích hình vuông là :

S = a × a

b) Khi a = 32m thì diện tích hình vuông là :

S = 32 × 32 = 1024(m2)