Bài 16 sgk toán tập 2 trang 43 năm 2024

Câu 16. Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của mỗi bất phương trình sau:

  1. x < 4; b) x ≤ -2; c) x > -3; d) x ≥ 1.

Hướng dẫn giải:

  1. Tập hợp nghiệm: S = {x/x < 4}
  1. Tập hợp nghiệm: S = {x/x ≤ -2}
  1. Tập hợp nghiệm: S = {x/x > -3}
  1. Tập hợp nghiệm: S = {x/x ≥ 1}

Bài 16 sgk toán tập 2 trang 43 năm 2024

  1. Tập nghiệm của bất phương trình là tập hợp các số nhỏ hơn 4, tức là tập hợp

Bài 16 sgk toán tập 2 trang 43 năm 2024

Trên trục số, gạch bỏ các điểm bên phải điểm 4 bằng các dấu “ / “ và gạch bỏ điểm 4 bằng dấu

  1. Tập nghiệm của bất phương trình là tập hợp các số bé hơn hoặc bằng -2, tức là tập hợp

Bài 16 sgk toán tập 2 trang 43 năm 2024

Trên trục số, gạch bỏ các điểm bên phải điểm -2 bằng các dấu “ / “ và giữ lại điểm -2 bằng dấu

  1. Tập nghiệm của bất phương trình là tập hợp các số lớn hơn -3, tức là tập hợp

Bài 16 sgk toán tập 2 trang 43 năm 2024

Trên trục số, gạch bỏ các điểm bên trái điểm -3 bằng các dấu “ / “ và gạch bỏ điểm -3 bằng dấu

  1. Tập nghiệm của bất phương trình là tập hợp các số lớn hơn hoặc bằng 1, tức là tập hợp

Bài 16 sgk toán tập 2 trang 43 năm 2024

Trên trục số, gạch bỏ các điểm bên trái điểm 1 bằng các dấu “ / “ và giữ lại điểm 1 bằng dấu

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải các phương trình sau:

LG a

\(2{x^2} - 7x + 3 = 0\)

Phương pháp giải:

Xét phương trình: \(ax^2+bx+c=0\) (\(a \ne 0\)) và biệt thức: \(\Delta =b^2-4ac.\)

+) Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\(x_1=\dfrac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a};\ x_2=\dfrac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}\)

+) Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

+) Nếu \(\Delta =0\) thì phương trình có hai nghiệm kép: \(x_1=x_2=\dfrac{-b}{2a}\).

Lời giải chi tiết:

\(2{x^2} - 7x + 3 = 0\)

Ta có: \(a = 2,\ b = - 7,\ c = 3.\)

Suy ra \(\Delta =b^2-4ac= {( - 7)^2} - 4.2.3 = 25 > 0\).

Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\(x_1=\dfrac{-(-7)-\sqrt{25}}{2.2}=\dfrac{7-5}{4}=\dfrac{1}{2}\)

\({x_2} = \dfrac{-(-7)+\sqrt{25}}{2.2}=\dfrac{7+5}{4}=3\).

LG b

\(6{x^2} + x + 5 = 0\)

Phương pháp giải:

Xét phương trình: \(ax^2+bx+c=0\) (\(a \ne 0\)) và biệt thức: \(\Delta =b^2-4ac.\)

+) Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\(x_1=\dfrac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a};\ x_2=\dfrac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}\)

+) Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

+) Nếu \(\Delta =0\) thì phương trình có hai nghiệm kép: \(x_1=x_2=\dfrac{-b}{2a}\).

Lời giải chi tiết:

\(6{x^2} + x + 5 = 0\)

Ta có: \(a = 6,\ b = 1,\ c = 5\)

Suy ra \(\Delta = b^2-4ac={(1)^2} - 4.6.5 = - 119< 0\).

Do đó phương trình vô nghiệm

LG c

\(6{x^2} + x - 5 = 0\)

Phương pháp giải:

Xét phương trình: \(ax^2+bx+c=0\) (\(a \ne 0\)) và biệt thức: \(\Delta =b^2-4ac.\)

+) Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\(x_1=\dfrac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a};\ x_2=\dfrac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}\)

+) Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

+) Nếu \(\Delta =0\) thì phương trình có hai nghiệm kép: \(x_1=x_2=\dfrac{-b}{2a}\).

Lời giải chi tiết:

\(6{x^2} + x - 5 = 0\)

Ta có: \(a = 6,\ b = 1,\ c = - 5\)

Suy ra \(\Delta = b^2-4ac={1^2} - 4.6.(-5) = 121 > 0 \)

Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\({x_1} = \dfrac{-1+\sqrt{121}}{2.6}=\dfrac{-1+11}{12}= \dfrac{5}{6}\)

\({x_2} = \dfrac{-1-\sqrt{121}}{2.6}=\dfrac{-1-11}{12}= -1\).

LG d

\(3{x^2} + 5x + 2 = 0\)

Phương pháp giải:

Xét phương trình: \(ax^2+bx+c=0\) (\(a \ne 0\)) và biệt thức: \(\Delta =b^2-4ac.\)

+) Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\(x_1=\dfrac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a};\ x_2=\dfrac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}\)

+) Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

+) Nếu \(\Delta =0\) thì phương trình có hai nghiệm kép: \(x_1=x_2=\dfrac{-b}{2a}\).

Lời giải chi tiết:

\(3{x^2} + 5x + 2 = 0\)

Ta có: \(a = 3,\ b = 5,\ c = 2\)

Suy ra \(\Delta = b^2 - 4ac ={5^2} - 4.3.2 = 1 > 0\)

Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\({x_1} = \dfrac{-5+\sqrt 1}{2.3}=\dfrac{-4}{6} =-\dfrac{2}{3}\)

\({x_2} = \dfrac{-5-\sqrt 1}{2.3}=\dfrac{-6}{6} =-1\).

LG e

\({y^2} - 8y + 16 = 0\)

Phương pháp giải:

Xét phương trình: \(ax^2+bx+c=0\) (\(a \ne 0\)) và biệt thức: \(\Delta =b^2-4ac.\)

+) Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\(x_1=\dfrac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a};\ x_2=\dfrac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}\)

+) Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

+) Nếu \(\Delta =0\) thì phương trình có hai nghiệm kép: \(x_1=x_2=\dfrac{-b}{2a}\).

Lời giải chi tiết:

\({y^2} - 8y + 16 = 0\)

Ta có: \(a = 1,\ b = - 8,\ c = 16\)

Suy ra \(\Delta = b^2-4ac={( - 8)^2} - 4.1.16 = 0\)

Do đó phương trình có nghiệm kép:

\({y_1} = {y_2} = \dfrac{-(-8)}{2.1} = 4\)

LG f

\(16{z^2} + 24z + 9 = 0\)

Phương pháp giải:

Xét phương trình: \(ax^2+bx+c=0\) (\(a \ne 0\)) và biệt thức: \(\Delta =b^2-4ac.\)

+) Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\(x_1=\dfrac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a};\ x_2=\dfrac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}\)

+) Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

+) Nếu \(\Delta =0\) thì phương trình có hai nghiệm kép: \(x_1=x_2=\dfrac{-b}{2a}\).

Lời giải chi tiết:

\(16{z^2} + 24z + 9 = 0\)

Ta có: \(a = 16,\ b = 24,\ c = 9\)

Suy ra \(\Delta =b^2-4ac = {(24)^2} - 4.16.9 = 0\)

Do đó phương trình có hai nghiệm kép:

\({z_1} = {z_2} = - \dfrac{24}{2.16} = \dfrac{-3}{4}\).

Loigiaihay.com