Bài 2.13 trang 35 sbt đại số 10

Gọi phương trình tổng quát của đường thẳng sau đó xác định các hệ số \(a\) và \(b\) ta dựa vào tọa độ các điểm mà đồ thị đi qua, lập hệ phương trình có hai ẩn \(a\) và \(b\).
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

Viết phương trình đường thẳng \(y = ax + b\) ứng với hình sau

LG a

Bài 2.13 trang 35 sbt đại số 10

Phương pháp giải:

Gọi phương trình tổng quát của đường thẳng sau đó xác định các hệ số \(a\) và \(b\) ta dựa vào tọa độ các điểm mà đồ thị đi qua, lập hệ phương trình có hai ẩn \(a\) và \(b\).

Lời giải chi tiết:

Ta thấy đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua hai điểm \((0;3)\) và \((1;0)\). Vậy ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}3 = b\\0 = a + b\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 3\\b = 3\end{array} \right.\)

Đường thẳng có phương trình là \(y = - 3x + 3\).

LG b

Bài 2.13 trang 35 sbt đại số 10

Phương pháp giải:

Gọi phương trình tổng quát của đường thẳng sau đó xác định các hệ số \(a\) và \(b\) ta dựa vào tọa độ các điểm mà đồ thị đi qua, lập hệ phương trình có hai ẩn \(a\) và \(b\).

Lời giải chi tiết:

Ta thấy đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua hai điểm \(\left( {0;0} \right)\) và \(\left( { - 1;4} \right)\).

Vậy ta có:\(\left\{ \begin{array}{l}0 = b\\4 = a.\left( { - 1} \right) + b\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 4\\b = 0\end{array} \right.\)

Đường thẳng có phương trình là \(y = - 4x\).