Bài 6.7 trang 17 sbt toán 6 năm 2024
\({{a + m} \over {b + m}} = {{b(a + m)} \over {b(b + m)}} = {{ab + bm} \over {{b^2} + bm}}\) (2) \({a \over b} < 1\) => a < b suy ra ab + am < ab + bm (3) Từ (1), (2) và (3) ta có: \({a \over b} < {{a + m} \over {b + m}}\)
Câu 6.6 trang 17 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2
Giả sử \({a \over b} > 1\) và m ∈ N, m # 0. Chứng tỏ rằng \({a \over b} > {{a + m} \over {b + m}}\)
Giải
Câu 6.7 trang 17 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2 So sánh: \(A = {{{{17}{18}} + 1} \over {{{17}{19}} + 1}}\) và \(B = {{{{17}{17}} + 1} \over {{{17}{18}} + 1}}\) Giải \(A = {{{{17}{18}} + 1} \over {{{17}{19}} + 1}} < 1 \Rightarrow A = {{{{17}{18}} + 1} \over {{{17}{19}} + 1}} < {{{{17}{18}} + 1 + 16} \over {{{17}{19}} + 1 + 16}} = {{{{17}{18}} + 17} \over {{{17}{19}} + 17}}\) \({{17.({{17}{17}} + 1)} \over {17.({{17}{18}} + 1)}} = {{{{17}{17}} + 1} \over {{{17}{18}} + 1}} = B\) Vậy A < B Câu 6.8 trang 17 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2 So sánh: \(C = {{{{98}{99}} + 1} \over {{{98}{89}} + 1}}\) và \(D = {{{{98}{98}} + 1} \over {{{98}{88}} + 1}}\) Giải \(C = {{{{98}{99}} + 1} \over {{{98}{89}} + 1}} > 1 \Rightarrow C = {{{{98}{99}} + 1} \over {{{98}{89}} + 1}} > {{{{98}{99}} + 1 + 97} \over {{{98}{89}} + 1 + 97}} = {{{{98}{99}} + 198} \over {{{98}{89}} + 98}}\) \({{98.({{98}{98}} + 1)} \over {98.({{98}{88}} + 1)}} = {{{{98}{98}} + 1} \over {{{98}{88}} + 1}} = D\) So sánh: \(A = {{{{17}{18}} + 1} \over {{{17}{19}} + 1}}\) và \(B = {{{{17}{17}} + 1} \over {{{17}{18}} + 1}}\)
\(\Rightarrow A = {{{{17}{18}} + 1} \over {{{17}{19}} + 1}} \)
\(={{{{17}{18}} + 17} \over {{{17}{19}} + 17}}={{{{17}{18}} + 1 + 16} \over {{{17}{19}} + 1 + 16}}\) Ta có \({{{{17}{18}} + 1} \over {{{17}{19}} + 1}}<{{{{17}{18}} + 1 + 16} \over {{{17}{19}} + 1 + 16}}\) Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập sách bài tập Toán 6 | Giải SBT Toán 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung SBT Toán 6 Tập 1 và Tập 2. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. \(\begin{array}{l}a)\frac{{{2^3}{{.3}^2}}}{{{2^2}{{.3}^3}}}\\b) - \frac{{{{2.3.5}^2}}}{{{3^2}{{.5}^3}}}\end{array}\) Phương pháp giải - Xem chi tiết Triệt tiêu các thừa số giống nhau ở tử số và mẫu số Lời giải chi tiết \(\begin{array}{l}a)\frac{{{2^3}{{.3}^2}}}{{{2^2}{{.3}^3}}} = \frac{{{2^2}{{.2.3}^2}}}{{{2^2}{{.3}^2}.3}} = \frac{2}{3};\\b) - \frac{{{{2.3.5}^2}}}{{{3^2}{{.5}^3}}} = - \frac{{{{2.3.5}^2}}}{{{{3.3.5}^2}.5}} = - \frac{2}{{3.5}} = - \frac{2}{{15}}\end{array}\) Chia sẻBình chọn: 4.6 trên 65 phiếu Bài tiếp theo
Dùng quy tắc bằng nhau của phân số, hãy giải thích vì sao các cặp phân số sau bằng nhau a) 3/5= 27/45 b) -6/8=-21/28 |