Bài tập dẫn luận ngôn ngữ học có đáp án năm 2024
Uploaded bytralu0904 Show
0% found this document useful (0 votes) 9 views 5 pages bài tập môn dẫn luận ngôn ngữ Copyright© © All Rights Reserved Available FormatsDOCX, PDF, TXT or read online from Scribd Share this documentDid you find this document useful?Is this content inappropriate?0% found this document useful (0 votes) 9 views5 pages bài tập môn dẫn luận ngôn ngữUploaded bytralu0904 bài tập môn dẫn luận ngôn ngữ Jump to Page You are on page 1of 5 Search inside document Reward Your CuriosityEverything you want to read. Anytime. Anywhere. Any device. No Commitment. Cancel anytime. Uploaded bynhiên an 0% found this document useful (0 votes) 66 views 12 pages Original TitleDan Luan Ngon Ngu Trac Nghiem Co Dap an (1) Copyright© © All Rights Reserved Available FormatsPDF, TXT or read online from Scribd Share this documentDid you find this document useful?Is this content inappropriate?0% found this document useful (0 votes) 66 views12 pages Dan Luan Ngon Ngu Trac Nghiem Co Dap AnUploaded bynhiên an Jump to Page You are on page 1of 12 Search inside document Reward Your CuriosityEverything you want to read. Anytime. Anywhere. Any device. No Commitment. Cancel anytime. Âm tiết chia làm hai loại chính: mở và khép.Trong đó có nửa mở và nửa khép.check_box Đúng Sai Âm tiết là: đơn vị phát âm nhỏ nhất, cứ phát âm một hơi tạo thành một tiếng là âm tiết.Đúng Sai Âm tố chia là: 2 loại: Âm tố nguyên âm và âm tố phụ âm.check_box Đúng Sai Âm tố chia làm 2 loại: âm tố nguyên âm và âm tố phụ âm.Đúng Sai Âm vị khác âm tố: âm tố là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất, không thể phân chia được nữa. Âm vị là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để cấu tạo vỏ âm thanh.Đúng Sai Âm vị là cái trừu tượng của âm tố. Còn tố vị là cái cụ thể của âm vị.Đúng Sai Âm vị là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để cấu tạo và phân biệt vỏ âm thanh của các đơn vị có nghĩa của ngôn ngữ.Đúng Sai Âm vị siêu âm đoạn tính gồm: thanh điệu, trọng âm và ngữ điệu.Đúng Sai Ăng ghen quan niệm: “ngôn ngữ bắt nguồn từ trong lao động và nảy sinh cùng với lao động”.check_box Đúng Sai Bản chất tìn hiệu ngôn ngữ: 3 bản chất: võ đoán, tính 2 mặt, tính hình tuyến.Đúng Sai Bộ phận của ngôn ngữ biến đổi chậm nhất: ngữ pháp.Đúng Sai Các cơ sở của ngữ âm: 3 cơ sở: sinh lý, vật lý và xã hội.check_box Đúng Sai Các kiểu quan hệ ngữ pháp: 3 kiểu: chủ vị , chính phụ, đẳng lậpĐúng Sai Các quan hệ chủ yếu trong hệ thống tín hiệu ngôn ngữ: 3 mối quan hệ: ngữ đoạn.cấp bậc, liên tưởng.Đúng Sai Các thành phần nghĩa của từ: có 4 thành phần: nghĩa biểu niệm, nghĩa biểu vật, nghĩa biểu thái và nghĩa cấu trúc.Đúng Sai Các tiêu chí miêu tả hình thang nguyên âm quốc tế: 3 tiêu chí: độ mở của miệng, hình dáng của môi và chiều hướng của lưỡi.check_box Đúng Sai Cách thức phát triển của ngôn ngữ: phát triển từ từ, không đột biến, có sự phát triển không đồng đều giữa các mặt ngôn ngữ (từ vựng biến đổi nhanh nhất, ngữ âm tương đối chậm và ngữ pháp ít biển đổi).Đúng Sai Cái biểu hiện trong tín hiệu ngôn ngữ: âm thanh, cái mà tai người nghe được.Đúng Sai Câu phương tiện chính để biểu đạt và giao tiếp.Đúng Sai Có 4 loại trường nghĩa: biểu vật, biểu niệm, tuyến tính và liên tưởng.Đúng Sai Có ba quan hệ ngữ pháp chủ yếu: Đẳng lập, chính phụ, chủ vị.check_box Đúng Sai Con đường hình thành ngôn ngữ dân tộc: 3 con đường: chất liệu vốn có (Pháp, Việt Nam), pha trộn nhiều dân tộc (tiếng Anh), tập trung nhiều tiếng địa phương (Nga).check_box Đúng Sai Cụm từ là các từ ghép lại. Về vai trò ngữ pháp cụm từ cũng như từ.Đúng Sai Đặc điểm của câu: là đơn vị của ngôn ngữ, thể hiện một nội dung thông báo, có cấu trúc ngữ pháp và có ngữ điệu kết thúc.Đúng Sai Đặc trưng của nguyên âm: tạo ra luống hơi tự do, yếu, có tiếng vang, các bộ phát âm đều.check_box Đúng Sai Đặc trưng của phụ âm: luồn hơi đi ra bị cản khi phát âm, mạnh, không vang, chỉ tập trung vào tiêu điểm cấu âm.check_box Đúng Sai Đơn vị cấu tạo từ là hình vị.Đúng Sai Đơn vị có chức năng thông báo là: câu.check_box Đúng Sai Đơn vị ngôn ngữ có tính độc lập về hình thưc và nghĩa: từ.Đúng Sai Đơn vị ngữ pháp gồm: âm vị, hình vị, từ/ cụm từ và câu.Đúng Sai Gỉa thuyết về nguồn gốc ngôn ngữ thời Phục Hưng> thuyết tượng thanh, thuyết cảm thán,thuyết quy ước xã hội,thước ngôn ngữ cử chỉ.check_box Đúng Sai Gía trị của một đơn vị ngôn ngữ được quy đinh bởi: Âm vị, hình vị, từ, câu.check_box Đúng Sai Hệ thống ngôn ngữ chỉ gồm những yếu tố đồng loại.Đúng Sai Hiện tượng ngôn điệu bao gồm: trọng âm, thanh điệu, ngữ điệu.check_box Đúng Sai Hình vị là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa dùng để cấu tạo và biến đổi từ.check_box Đúng Sai Lê Nin nhận định về vai trò của ngôn ngữ: Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp quan trọng nhất của con người.Đúng Sai Loại hình ngôn ngữ là: khái niệm ngôn ngữ học dùng để chỉ tập hợp những ngôn ngữ có chung hay một hay nhiều đặc điểm hình thái nhất định.Đúng Sai Lời nói được thể hiện ở 3 dạng: nói, viết, câm.Đúng Sai Lời nói là của cá nhân. Nó chỉ diễn ra một chiều từ hiện tại đến tương lai.Đúng Sai Miêu tả nguyên âm “U”: dòng sau, độ mở hẹp, tròn môi.Đúng Sai Mối quan hệ giữa một từ với một câu: từ là đơn vị bậc dưới của câu, câu được cấu tạo từ những từ.check_box Đúng Sai Mỗi tiếng trong tiếng Việt đều mang nghĩa.check_box Sai Đúng Nghĩa biểu niệm của từ: mối liên hệ giữa từ với ý nghĩa.check_box Đúng Sai Nghĩa tình thái: là sự bày tỏ thái độ, sự đánh giá của người nói đối với việc đó.Đúng Sai Ngôn ngữ có hai chức năng: giao tiếp và tư duy.check_box Đúng Sai Ngôn ngữ học nghiên cứu về ngôn ngữ.Đúng Sai Ngôn ngữ là cái chung của cả cộng đồng còn lời nói là cái riêng sản phẩm của cá nhân.Đúng Sai Ngôn ngữ là hiện tượng xã hội đặc biệt.Đúng Sai Người ta nghiên cứu ngôn ngữ học từ từ thời cổ đại, muộn nhất là nửa cuối TK IV trước công nguyên.Đúng Sai Người Việt chọn: tiếng Việt làm ngôn ngữ văn hóa.check_box Đúng Sai Phạm trù cách là: phạm trù ngữ pháp của từ.check_box Đúng Sai Phạm trù số, cách là đặc trưng ngữ pháp của tiếng Việt.check_box Sai Đúng Phân biệt ngôn ngữ và lời nói: Ngôn ngữ mang tính xã hội có tính khái quát và trừu tượng còn lời nói mang tính cá nhân, cụ thể.Đúng Sai Phương thức biến tố trong: biến đổi một bộ phận của chính tố để thể hiện sự thay đổi ý nghĩa ngữ pháp.Đúng Sai Quan hệ liên tưởng là: quan hệ giữa 1 yếu tố có mặt và các yếu tố vắng mặt.Đúng Sai Quan hệ ngữ pháp trong câu “60 tuổi hãy còn xuân chán …..” là: hoán dụ.check_box Đúng Sai Quan hệ ngữ pháp trong câu ca dao: “còn trời, còn nước, còn non / còn cô bán rượu anh còn say sưa” là: quan hệ đẳng lập.Đúng Sai Quan niệm đúng đắn về bản chất của ngôn ngữ: ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội và là một hiện tượng xã hội đặc biệt.Đúng Sai Tập hợp các ngôn ngữ có chung nguồn gốc gọi là ngữ hệ các ngôn ngữ.Đúng Sai Thành phần câu gồm: thành phần chính gồm: chủ ngữ và vị ngữ, thành phần phụ gồm: trạng ngữ, định ngữ, bổ ngữ.check_box Đúng Sai Thành phần chính của câu gồm: chủ ngữ và vị ngữ.Đúng Sai Thuật ngữ “ngôn ngữ” mà ta đang nghiên cứu cũng giống như ngôn ngữ trong “ngôn ngữ hội họa”, “ngôn ngữ điện ảnh” “ngôn ngữ âm nhạc”.Đúng Sai Tiếng Anh chỉ có trong âm từ mà không có trọng âm câu.check_box Sai Đúng Tiếng Anh chủ yếu dùng phương thức chắp dính.check_box Sai Đúng Tiếng Anh chủ yếu dùng phương thức phụ tố và biến tố bên trong.check_box Đúng Sai Tiếng Anh là ngôn ngữ biến hình có trọng âm.Đúng Sai Tiếng Anh là ngôn ngữ có thanh điệu và trọng âm.Đúng Sai Tiếng Anh là ngôn ngữ sử dụng nhiều trọng âm.Đúng Sai Tiếng Anh là ngôn ngữ tổng hợp tính.check_box Đúng Sai Tiếng Anh và Tiếng Nga cùng thuộc loại hình ngôn ngữ: không đơn lập, hòa kết.Đúng Sai Tiếng Nga gồm 6 cách.Đúng Sai Tiếng trong tiếng Việt là một hình vị.Đúng Sai Tiếng Việt chủ yếu dùng các phương thức: hư từ, trật tự từ, ngữ điệu.Đúng Sai Tiếng Việt có 6 thanh chia làm 2 âm vực.check_box Đúng Sai Tiếng Việt cùng họ với nhóm ngôn ngữ: Họ Môn Khơ me (Việt, Mường, BaNa, Khơ Mú, Cơ Tu, Khơ Me).Đúng Sai Tiếng Việt là ngôn ngữ biến hình.Đúng Sai Tiếng Việt là ngôn ngữ đơn lập có thanh điệu.Đúng Sai Tiếng Việt là ngôn ngữ dùng nhiều ngữ điệu.Đúng Sai Tiếng Việt là ngôn ngữ phân tích tính.check_box Đúng Sai Tiếng Việt là ngôn ngữ tổng hợp tính.Đúng Sai Tiếng Việt sử dụng: 8 phương thức ngữ pháp (phụ tố, chính tố, thay chính tố, trọng âm, lặp, hư từ, trật tự từ, ngữ điệu)Đúng Sai Tiếng Việt và Tiếng Hán khác nhau: tiếng Việt có 6 thanh, tiếng Hán có 4 thanh.Đúng Sai Tiêu chí phân loại phụ âm: theo phương thức cấu âm và theo vị trí cấu âm.Đúng Sai Tín hiệu là một yếu tố vật chất kích thích vào giác quan con người, làm cho người ta tri giác được và thông qua đó biết về một cái gì khác bằng cách lý giãi, suy diễn tín hiệu đó.Đúng Sai Tín hiệu ngôn ngữ bao gồm: Hình vị, từ.check_box Sai Đúng Tín hiệu ngôn ngữ có tính đơn trị.Đúng Sai Tín hiệu ngôn ngữ là cái mà ta nghe thấy được chứ không nhìn thấy được. Còn chữ viết chẳng qua là ta ghi lại mà thôi.Đúng Sai Tính đặc biệt của ngôn ngữ thể hiện ở: ngôn ngữ không thuộc kiến trúc thượng và hạ tầng, không mang tính giai cấp và không phát triển theo con đường đột biến.Đúng Sai Tính võ đoán là: tính không có lý do, do thói quen cộng đồng sử dụng ngôn ngữ.Đúng Sai Trọng âm là: hiện tượng nhấn mạnh vào một âm tiết trong từ.Đúng Sai Trong tiếng Việt “bạn Hương – lớp trưởng lớp tôi” là quan hệ chủ vị.Đúng Sai Trong tiếng Việt cụm từ “cha và con” là quan hệ chủ vị.check_box Sai Đúng Từ “nhí nhảnh” có: 1 từ,2 âm tiết, 2 hình vị, 3 âm vị và 5 âm tố.check_box Sai Đúng Từ đa nghĩa: một từ có thể gọi tên nhiều sự vật hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm.check_box Đúng Sai Từ đơn vị nhỏ nhất độc lập về nghĩa và hình thức.Đúng Sai Từ đồng âm: là những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng khác nhau hoàn toàn về nghĩa.Đúng Sai Từ đồng nghĩa chia làm 2 loại: Tuyệt đối (Hán Việt thuần Việt, từ cũ và từ mới, địa phương và toàn dân) Tương đối (khác nhau về sắc thái biểu cảm).Đúng Sai Từ speakers gồm ba hình vị.Đúng Sai Từ vựng là tập hợp tất cả các từ và các đơn vị tương đương với từ trong 1 đơn vị ngôn ngữ.check_box Đúng Sai Ý nghĩa ngữ pháp là: ý nghĩa chung của nhiều từ, nhiều đơn vị ngữ pháp có tính khái quát và trừu tượng.check_box Đúng Sai |