Bài tập định lượng trắc nghiệm hóa học 9
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,5.0,08 = 0,04\,\,mol\) ; nHCl = 0,2.0,2 = 0,04 (mol); nKOH = 0,1.0,2 = 0,02 (mol) PTHH: R + H2SO4 → RSO4 + H2↑ (1) R + 2HCl → RCl2+ H2↑ (2) Trong hỗn hợp ban đầu \({n_{{H_2}S{O_4}}}:{n_{HCl}} = 0,04:0,04 = 1:1 \to \) phản ứng với R theo tỉ lệ 1: 1 \( \to\) Tỉ lệ của H2SO4 dư và HCl dư cũng là 1: 1 Đặt số mol H2SO4 dư = số mol HCl dư = x (mol) H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O (3) x →2x (mol) HCl + KOH → KCl + H2O (4) x → x (mol) \( \to\) tổng số mol KOH là: 2x + x = 0,02 \( \to\) x = \(\dfrac{1}{{150}}\) (mol) \( \to\) \({n_{{H_2}S{O_4}(1)}} = 0,04 - \dfrac{1}{{150}} = \dfrac{1}{{30}}\) (mol) nHCl(1) = 0,04 – \(\dfrac{1}{{150}}\) = \(\dfrac{1}{{30}}\) (mol) PTHH: R + H2SO4 → RSO4 + H2↑ (1) \({1 \over {30}} \leftarrow {1 \over {30}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to {1 \over {30}}\) R + 2HCl → RCl2 + H2↑ (2) \({1 \over {60}} \leftarrow {1 \over {30}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to {1 \over {60}}\) \( \Rightarrow \sum {{n_{{H_2}}} = {1 \over {30}}} + {1 \over {60}} = 0,05\,(mol) \Rightarrow {V_{{H_2}}}(dktc) = 0,05 \times 22,4 = 1,12(l)\) => C đúng \( \Rightarrow \sum {{n_R} = {1 \over {30}}} + {1 \over {60}} = 0,05\,(mol) \Rightarrow {M_R} = {{{m_R}} \over {{n_R}}} = {{2,8} \over {0,05}} = 56\,(Fe)\) => A,B đúng \(\% Fe = {{{m_{Fe}}} \over {{m_{FeS{O_4}}}}}.100\% = {{{1 \over {30}} \times 56} \over {{1 \over {30}} \times 152}}.100\% = 36,84\% \) => D sai 440 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 học kì 1 Hay Có đáp án được VnDoc biên soạn tổng hợp là bài tập trắc nghiệm hóa 9, tài liệu sẽ rất hữu ịch giúp các bạn học sinh Ôn tập học kì 1 hóa 9, với 440 câu hỏi trắc nghiệm xuyên suốt các dạng bài tập từng chương với 3 mức độ. Mời các bạn tham khảo. BÀI 1. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT - KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXITCâu 1: (Mức 1) Oxit là:
Xem đáp án Đáp án C Oxit là Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác. Câu 2: (Mức 1) Oxit axit là:
Xem đáp án Đáp án B Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. Câu 3: (Mức 1) Oxit Bazơ là:
Câu 4: (Mức 1) Oxit lưỡng tính là:
Xem đáp án Đáp án B Oxit lưỡng tính là: Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. Câu 5: (Mức 1) Oxit trung tính là:
Xem đáp án Đáp án C Oxit trung tính là: Những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước. Câu 6: (Mức 1) Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
Câu 7: (Mức 1) Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
Câu 8: (Mức 1) Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
Đáp án: A Câu 9: ( Mức 1) Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
Câu 10: (Mức 1) Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính? Câu 11: ( Mức 1) Lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng được với:
Câu 12: (Mức 1) Đồng (II) oxit (CuO) tác dụng được với:
Câu 13: (Mức 2) Sắt (III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với:
Câu 14: (Mức 1) Công thức hoá học của sắt oxit, biết Fe(III) là:
Câu 15: (Mức 2) Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:
Câu 16: (Mức 2) 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:
Câu 17: (Mức 2) 0,5mol CuO tác dụng vừa đủ với:
Câu 18: (Mức 2) Dãy chất gồm các oxit axit là:
Câu 19: (Mức 2) Dãy chất gồm các oxit bazơ:
Câu 20: (Mức 2) Dãy chất sau là oxit lưỡng tính:
Xem đáp án Đáp án A Dãy chất sau là oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO, PbO2, Cr2O3. Câu 21: (Mức 2) Dãy oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm:
Xem đáp án Đáp án B Dãy oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm: CaO, Na2O, K2O, BaO. Câu 22: (Mức 2) Dãy oxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl):
Câu 23: (Mức 2) Dãy oxit tác dụng với dung dịch NaOH: A.CuO, Fe2O3, SO2, CO2.
Câu 24: (Mức 2) Dãy oxit vừa tác dụng nước, vừa tác dụng với dung dịch kiềm là: A.CuO, Fe2O3, SO2, CO2.
Câu 25: (Mức 2) Dãy oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch axit là: A.CuO, Fe2O3, SO2, CO2.
Câu 26: (Mức 2) Dãy oxit vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với kiềm là:
Câu 27: (Mức 2) Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là:
Câu 28: (Mức 2) Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC. Công thức hoá học của oxit là:
Câu 29: (Mức 2) Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố là sắt và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Công thức hoá học của oxit sắt là:
Câu 30: (Mức 3) Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là Fe3O4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:
Câu 31: (Mức 2) Có thể tinh chế CO ra khỏi hỗn hợp (CO + CO2) bằng cách:
Câu 32: (Mức 2) Có 3 oxit màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau:
Câu 33: (Mức 3) Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 g CuO và 111,5g PbO là:
Câu 34: (Mức 3) Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là:
Câu 35: ( Mức 3) Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Muối thu được sau phản ứng là:
Câu 36: ( Mức 3 ) Công thức hoá học của oxit có thành phần % về khối lượng của S là 40%:
Câu 37: (Mức 3) Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dd HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là:
Câu 38: (Mức 3) Để tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp BaO và Fe2O3 ta dùng:
B.Giấy quì tím.
Câu 39: (Mức 3) Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là:
Câu 40: (Mức 3) Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:
Câu 41: (Mức 3) Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là:
Mời các bạn ấn link TẢI VỀ miễn phí bên dưới để xem toàn bộ 440 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 kì 1 ........................ Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích 440 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 học kì 1 Hay Có đáp án. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |