Bài tập tính số kiểu gen tối đa trong quần thể

I. BÀI TẬP TÍCH HỢP CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN

1. Bài toán thuận

Phương pháp chung:

  • Quy ước gen
  • Tách các cặp gen có quy luật di truyền khác nhau ra và Xét các phép lai riêng của chúng.
  • Xác định tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình chung.

2. Bài toán nghịch

Phương pháp chung:

  • Phân tích tỷ lệ từng tính trạng
  • Qui ước gen cho từng tính trạng
  • Xác định tỷ lệ của từng cặp tính trạng để tìm xem cặp gen nào di truyền theo quy luật nào.
  • Biện luận đưa bài toán về đúng dạng [nhận biết bằng dấu hiệu bài toán 3 cặp gen qui định 3 cặp tính trạng nhưng tăng/giảm biến dị tổ hợp]
  • Xác định kiểu gen P.

[Chú ý: các kiểu tương tác vai trò A và B như nhau, ta lấy được cả hai trường hợp: Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad hoặc Aa Bd/bD hoặc Bb Ad/aD, các kiểu tương tác mà vai trò của A khác B phải biện luận lấy 1 trường hợp].

II. SỐ LOẠI KIỂU GEN TỐI ĐA TRONG QUẦN THỂ

1. Xét trên các cặp NST thường thì ta có: 

  • Xét một gen có r alen thì số kiểu gen có thể được tạo ra từ gen đó là

Số kiểu gen = $C_r^1 + C_r^2 = \frac{{r[r + 1]}}{2}$

  • Nếu có n gen khác nhau các gen phân li độc lập và mỗi gen có r alen thì số kiểu gen là

Số kiểu gen  =  ${[\frac{{r[r + 1]}}{2}]^n}$

Nếu có n gen khác nhau các gen phân li độc lập và  số alen [r] của mỗi gen là khác nhau thì tính số kiểu gen của từng locut  à nhân kết quả tính từng locut.

 Số kiểu gen=$[\frac{{{r_1}[{r_1} + 1]}}{2}] \times ....... \times [\frac{{{r_n}[{r_n} + 1]}}{2}]$

  • Nếu n gen nằm trên cùng một NST và mỗi gen có r alen thì coi đó là một gen có số alen bằng tích của các alen của từng gen:

Số kiểu gen =   $\frac{{{r^n}[{r^n} + 1]}}{2}$    

2. Xét cặp NST giới tính XX và XY thì ta có : 

  • Nếu 1 gen có r alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X thì ta có số kểu gen là 

Số kiểu gen  = $\frac{{r[r + 1]}}{2} + r = \frac{{r[r + 3]}}{2}$  

  • Nếu 1 gen có r alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y thì ta có số kiểu gen là  
  • Nếu 1 gen có r alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính thì tổng kiểu gen là:   

Số kiểu gen là =  $\frac{{r[r + 1]}}{2} + {r^2}$

Chú ý: Số kiểu giao phối tối đa có thể giữa các cá thể cùng loài về một hoặc hai gen = số kiểu gen ở giới đực × số kiểu gen ở giới cái.

Câu 1: Gen I, II và III có số alen lần lượt là 2 ; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể ở các trường hợp:

1/ 3 gen trên nằm trên 3 cặp NST thường.

A. 124                            B. 156                     C. 180                     D. 192

2/  Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường,gen III nằm trên cặp NST thường khác

A. 156                        B. 184             C. 210                    D. 242

Câu 2: Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a  trên nhiễm sắc thể thường qui định ; bệnh máu khó đông do 2 alen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y.Gen qui định nhóm máu do 3alen :  IA ;  IB  [đồng trội ]và  IO [lặn].Số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong quần thể đối với 3 tính trạng trên :

A. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình                              B. 54 kiểu gen và 16 kiểu hình

C. 90 kiểu gen và 12 kiểu hình                              D. 54 kiểu gen và 12 kiểu hình

Câu 3: Ở người gen a: qui định mù màu; A: bình thường trên NST X không có alen trên NST Y. Gen quy định nhóm máu có 3 alen IA, IB,IO. Số kiểu gen tối đa có thể có ở người về các gen này là:

A. 27        B. 30          C. 9             D. 18

Câu 4: Số alen của gen I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5.Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Xác định trong QT: Số KG ĐH về tất cả các gen và dị hợp tất cả các gen lần lượt là:

A. 60 và 90                 B. 120 và 180            C. 60 và 180               D. 30 và 60

Câu 5: Số KG ĐH về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen lần lượt là:

A. 240 và 270            B. 180 và 270            C. 290 và 370            D. 270 và 390

Câu 6: Số KG dị hợp là:

A. 840                         B. 690             `           C. 750                         D. 660

Câu7: Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen , gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không có alen trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. Số KG tối đa trong QT

A. 154             B. 184                         C. 138                         D. 450

Câu8: Số alen tương ứng của gen I, II, III và IV lần lượt là 2, 3, 4 và 5. Gen I và II cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, gen III và IV cùng nằm trên một cặp NST thường.Số kiểugen tối đa trong QT:

A. 181                             B. 187             C. 5670   D. 237

Bài 9: Ở người gen A Quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên NST thường. Số KG tối đa về 3 locut trên trong QT người là:

A.42                                    B.36                                     C.39                                     D.27

Câu 11: Trong QT của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số KG tối đa về hai lôcut trên trong QT này là:

A.18                                  B. 36                               C.30                                 D. 27

Câu 12: Ở người, xét 3 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2 alen nằm trên NST X [không có alen trên Y]. Các gen trên X liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các lôcut trên trong quần thể người là:

A. 30      B. 15                C. 84                                         D. 42

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Sinh lớp 12 - Xem ngay

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2022 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Video liên quan

Chủ Đề