Bài tập trắc nghiệm sinh học 12 bài 3 năm 2024

Trắc nghiệm Sinh 12 bài 3: Điều hòa hoạt động gen là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến bạn đọc cùng tham khảo.

Sinh 12 bài 3 trắc nghiệm tổng hợp 28 câu hỏi có đáp án kèm theo về điều hòa hoạt động gen. Qua đó giúp các em học sinh lớp 12 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, trau dồi kiến thức để đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia 2022 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết trắc nghiệm Sinh 12 bài 3, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.

Câu 1: Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là

  1. điều hòa quá trình dịch mã.
  1. điều hòa lượng sản phẩm của gen.
  1. điều hòa quá trình phiên mã.
  1. điều hoà hoạt động nhân đôi ADN.

Câu 2: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì

  1. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành.
  1. prôtêin ức chế không được tổng hợp.
  1. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra.
  1. ARN-polimeraza không gắn vào vùng khởi động.

Câu 3: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:

  1. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
  1. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
  1. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
  1. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)

Câu 4: Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng

  1. vận hành.
  1. điều hòa.
  1. khởi động.
  1. mã hóa.

Câu 5: Operon là

  1. một đoạn trên phân tử ADN bao gồm một số gen cấu trúc và một gen vận hành chi phối.
  1. cụm gồm một số gen điều hòa nằm trên phân tử ADN.
  1. một đoạn gồm nhiều gen cấu trúc trên phân tử ADN.
  1. cụm gồm một số gen cấu trúc do một gen điều hòa nằm trước nó điều khiển.

Câu 6: Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?

  1. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
  1. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
  1. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
  1. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.

Câu 7: Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn

  1. phiên mã.
  1. dịch mã.
  1. sau dịch mã.
  1. sau phiên mã.

Câu 8: Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường

  1. không có chất ức chế.
  1. có chất cảm ứng.
  1. không có chất cảm ứng.
  1. có hoặc không có chất cảm ứng.

Câu 9: Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là

  1. vùng điều hòa.
  1. vùng vận hành.
  1. vùng khởi động.
  1. gen điều hòa.

Câu 10: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách

  1. liên kết vào vùng khởi động.
  1. liên kết vào gen điều hòa.
  1. liên kết vào vùng vận hành.
  1. liên kết vào vùng mã hóa.

Câu 11: Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?

  1. Khi môi trường có nhiều lactôzơ.
  1. Khi môi trường không có lactôzơ.
  1. Khi có hoặc không có lactôzơ.
  1. Khi môi trường có lactôzơ.

Câu 12: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất

  1. xúc tác
  1. ức chế.
  1. cảm ứng.
  1. trung gian.

Câu 13: Khởi đầu của một opêron là một trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là

  1. vùng điều hòa.
  1. vùng khởi động.
  1. gen điều hòa.
  1. vùng vận hành.

Câu 14: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là

  1. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên các gen cấu trúc.
  1. nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã.
  1. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành.
  1. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động.

Câu 15: Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác với

  1. vùng khởi động.
  1. enzim phiên mã
  1. prôtêin ức chế.
  1. vùng vận hành.

Câu 16: Trong một opêron, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là

  1. vùng vận hành.
  1. vùng khởi động.
  1. vùng mã hóa.
  1. vùng điều hòa.

Câu 17: Không thuộc thành phần của một opêron nhưng có vai trò quyết định hoạt động của opêron là

  1. vùng vận hành.
  1. vùng mã hóa.
  1. gen điều hòa.
  1. gen cấu trúc.

Câu 18: Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN-polineraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động của gen có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3.

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động của gen

Bài giảng Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động của gen

Câu 1: Điều hòa hoạt động gen là?

  1. Điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra
  1. Điều hòa lượng mARN
  1. Điều hòa lượng tARN
  1. Điều hòa lượng rARN

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra

Câu 2: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactose và khi môi trường không có lactose?

  1. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
  1. Gen điều hoà R tổng hợp protein ức chế.
  1. ARN pôlimerase liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.
  1. Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Cả khi môi trường có lactose và không có lactose, gen điều hòa R đều tổng hợp protein ức chế.

Câu 3: Sự biểu hiện điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở cấp độ nào?

  1. Phiên mã
  1. Sau phiên mã
  1. Trước phiên mã
  1. Dịch mã

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã.

Câu 4: Khi nói về cấu trúc của operon, điều khẳng định nào sau đây là chính xác?

  1. Operon là một nhóm gen cấu trúc có chung một trình tự promoter và kết hợp với một gen điều hòa có nhiệm vụ điều hòa phiên mã của cả nhóm gen cấu trúc nói trên cùng lúc
  1. Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau và mã hóa cho các phân tử protein có chức năng gần giống hoặc liên quan đến nhau
  1. Operon là một nhóm gen cấu trúc có cùng một promoter và được phiên mã cùng lúc thành các phân tử mARN khác nhau
  1. Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau trên phân tử ADN, được phiên mã trong cùng một thời điểm để tạo thành một phân tử mARN

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Operon là một nhóm gen cấu trúc có chung một trình tự promoter và kết hợp với một gen điều hòa có nhiệm vụ điều hòa phiên mã của cả nhóm gen cấu trúc nói trên cùng lúc.

Câu 5: Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm:

  1. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
  1. Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
  1. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
  1. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Operon Lac bao gồm: Nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P)

Câu 6: Trình tự các thành phần của một Operon gồm?

  1. Vùng vận hành - Vùng khởi động - Nhóm gen cấu trúc
  1. Nhóm gen cấu trúc - Vùng vận hành - Vùng khởi động
  1. Vùng khởi động - Vùng vận hành - Nhóm gen cấu trúc
  1. Nhóm gen cấu trúc - Vùng khởi động - Vùng vận hành

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Operon Lac bao gồm: Vùng khởi động - Vùng vận hành - Nhóm gen cấu trúc

Câu 7: Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của operon Lac ở E.coli?

  1. Gen điều hoà
  1. Nhóm gen cấu trúc
  1. Vùng vận hành (O)
  1. Vùng khởi động (P)

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Gen điều hoà không nằm trong Operon Lac.

Câu 8: Các tế bào của cùng một cơ thể được tạo thành từ một hợp tử ban đầu thông qua quá trình phân bào bình thường nhưng mỗi tế bào lại có cấu trúc và thực hiện chức năng khác nhau là do nguyên nhân nào?

  1. Sự điều hòa hoạt động của gen
  1. Chứa các gen khác nhau
  1. Có các gen đặc thù.
  1. Sử dụng các mã di truyền khác nhau.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Các tế bào của cơ thể có cùng kiểu gen nhưng có chức năng khác nhau là do sự điều hoà hoạt động của gen.

Câu 9: Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là?

  1. Nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã.
  1. Vùng mã hóa cho protein trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào.
  1. Vùng gen mã hóa protein ức chế.
  1. Trình tự nucleotit đặc biệt, nơi liên kết của protein ức chế.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã

B: các gen cấu trúc

C: gen điều hoà

D: Operator

Câu 10: Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli là:

  1. Protein ức chế.
  1. Đường lactose.
  1. Enzyme ADN-polimerase.
  1. Đường mantose.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli là đường lactose.

Câu 11: Sự điều hoà hoạt động của gen nhằm mục đích gì?

  1. Tổng hợp ra protein cần thiết.
  1. Ức chế sự tổng hợp protein vào lúc cần thiết.
  1. Cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp protein.
  1. Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Sự điều hòa hoạt động gen nhằm đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hòa.

Câu 12: Đâu không phải là ý nghĩa của sự điều hoà hoạt động của gen?

  1. Điều khiển tổng hợp một lượng protein cần thiết, vừa đủ, không lãng phi.
  1. Đảm bảo cung cấp các loại protein vào thời điểm thích hợp.
  1. Tổng hợp ra ARN.
  1. Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Sự điều hòa hoạt động gen nhằm đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hòa tức là điều khiển tổng hợp một lượng protein cần thiết, vừa đủ, không lãng phí; đảm bảo cung cấp các loại protein vào thời điểm thích hợp.

Câu 13: Enzyme ARN polimerase chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng nào?

  1. Vận hành
  1. Điều hòa.
  1. Khởi động.
  1. Mã hóa.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Enzyme ARN polimerase tương tác với vùng khởi đồng để tiến hành phiên mã.

Câu 14: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lactose của vi khuẩn E.coli, protein ức chế liên kết với vùng nào trong cấu trúc của gen?

  1. Vùng khởi động
  1. Vùng mã hóa
  1. Vùng vận hành
  1. Vùng kết thúc

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Ở operon Lac , protein ức chế liên kết vào vùng vận hành (O)

Câu 15: Sự kiểm soát gen ở sinh vật nhân thực đa bào phức tạp hơn so với nhân sơ là do nguyên nhân nào?

  1. Các tế bào nhân thực lớn hơn.
  1. Sinh vật nhân sơ sống giới hạn trong môi trường ổn định.
  1. Các nhiễm sắc thể nhân thực có ít nucleotit hơn, do vậy mỗi trình tự nucleotit phải đảm nhiệm nhiều chức năng.
  1. Trong cơ thể sinh vật nhân thực đa bào, các tế bào khác nhau được biệt hóa về các chức năng khác nhau.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Ở sinh vật nhân thực đa bào, kiểm soát gen phức tạp hơn so với nhân sơ do các tế bào khác nhau được biết hóa chức năng khác nhau. Các tế bào nhân thực lớn hơn liên quan đến cấu trúc.