Bài tập về dạng toán 13 5 lớp 2 năm 2024
- Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ thì em cần thực hiện phép trừ có nhớ. Show Ví dụ Tính?
Tính nhẩm 13 - 5 13 - 4 13 - 8 13 - 7 13 - 9 Dạng 2: Xây dựng phép toán và tìm kết quả. - Viết phép tính theo các dữ liệu của đề bài đã cho. - Thực hiện phép tính để tìm giá trị của kết quả. 2. Bài tập minh họaBài 1: Phép trừ có số bị trừ là 13 và số trừ là 9. Hiệu của phép toán đó có giá trị là …. Hướng dẫn giải Hiệu của hai số là: 13 – 9 = 4 Số cần điền vào chỗ chấm là 4. Bài 2: Có 13 quyển vở, em dùng hết 4 quyển vở. Hỏi em còn lại bao nhiêu quyển vở? Hướng dẫn giải Em còn lại số quyển vở là: 12 – 4 = 9 ( quyển vở) Đáp số: 9 quyển vở. 3. Bài tập SGK3.1. Giải bài 1 trang 64 SGK Toán 2 tập 1 CTSTTính:
Hướng dẫn giải Trong một bài toán có nhiều phép tính, các em thực hiện tính toán theo thứ tự từ trái sang phải. Lời giải chi tiết
3.2. Giải bài 2 trang 64 SGK Toán 2 tập 1 CTSTTính nhẩm. 13 – 5 13 – 4 13 – 6 13 – 8 13 – 7 13 – 9 Hướng dẫn giải Tách số hạng thứ hai (4; 5; 6; … ) thành tổng của 3 và 1 số. Ta trừ để được 10 (lấy 13 trừ đi 3 bằng 10) rồi trừ với số còn lại. Lời giải chi tiết • 13 – 5 5 = 3 + 2 13 – 3 = 10 10 – 2 = 8 Vậy: 13 – 5 = 8. • 13 – 4 4 = 3 + 1 13 – 3 = 10 10 – 1 = 9 Vậy: 13 – 4 = 9. • 13 – 6 6 = 3 + 3 13 – 3 = 10 10 – 3 = 7 Vậy: 13 – 6 = 7. • 13 – 8 8 = 3 + 5 13 – 3 = 10 10 – 5 = 5 Vậy: 13 – 8 = 5. • 13 – 7 7 = 3 + 4 13 – 3 = 10 10 – 4 = 6 Vậy: 13 – 7 = 6. • 13 – 9 9 = 3 + 6 13 – 3 = 10 10 – 6 = 4 Vậy: 13 – 9 = 4. Vậy ta có kết quả như sau: 13 – 5 = 8 13 – 4 = 9 13 – 6 = 7 13 – 8 = 5 13 – 7 = 6 13 – 9 = 4 3.3. Giải bài 3 trang 64 SGK Toán 2 tập 1 CTSTMỗi con vật che số nào? Hướng dẫn giải Quan sát ví dụ mẫu ta thấy mỗi số bên ngoài bằng tổng của hai số liền kề ở bên trong, từ đó số còn thiếu bằng số bên ngoài trừ đi số hạng đã biết bên trong. Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Bài 1 Viết vào chỗ chấm. Phương pháp giải: Tách 5 = 3 + 2 Ta lấy 13 – 3 = 10 10 – 2 = 8 Vậy 13 – 5 = 8 Lời giải chi tiết: Câu 2 Viết (theo mẫu). Mẫu: 13 – 5 = 13 – 3 – 2 = 8 13 – 4 = 13 – 3 – 1 = ..... 11 – 6 = 11 – 1 – 5 = ..... 13 – 8 = 13 – 3 – 5 = ..... 12 – 6 = 12 – 2 – 4 = ..... 13 – 7 = 13 – 3 – 4 = ...... 13 – 6 = 13 – 3 – 3 = ...... Phương pháp giải: Tính theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm. Lời giải chi tiết: 13 – 4 = 13 – 3 – 1 = 9 11 – 6 = 11 – 1 – 5 = 5 13 – 8 = 13 – 3 – 5 = 5 12 – 6 = 12 – 2 – 4 = 6 13 – 7 = 13 – 3 – 4 = 6 13 – 6 = 13 – 3 – 3 = 7 Bài 3 Tính nhẩm. 13 – 6 = ..... 13 – 8 = ..... 13 – 4 = ..... 13 – 7 = ..... 13 – 9 = ..... 13 – 5 = ..... Phương pháp giải: Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm. Lời giải chi tiết: 13 – 6 = 7 13 – 8 = 5 13 – 4 = 9 13 – 7 = 6 13 – 9 = 4 13 – 5 = 8 Bài 4 Nối (theo mẫu) để biết sau mỗi tấm bìa là con vật gì? Phương pháp giải: Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi nối với số thích hợp. Lời giải chi tiết: Loigiaihay.com |