Bài viết về màu sắc yêu thích bằng tiếng Trung


Đã bao giờ có ai đó hỏi bạn: “Màu sắc yêu thích của bạn là gì?”. Nếu bạn vẫn phân vân không biết trả lời thế nào hay diễn đạt sao cho hay thì AROMA sẽ giúp bạn thông qua bài luận tiếng Anh về màu sắc yêu thích này.

Bài viết về màu sắc yêu thích bằng tiếng Trung
Bài luận tiếng Anh về màu sắc yêu thích

Bài luận tiếng Anh về màu sắc yêu thích

If someone asks me “what is your favorite color” and this is my answer: Blue is my favorite color. I love blue for many following reasons.

Nếu ai đó hỏi tôi màu sắc yêu thích của bạn là gì, thì đây là câu trả lời của tôi: màu xanh là màu yêu thích của tôi. Tôi yêu màu xanh vì rất nhiều lý do sau đây.

First of all, blue is the color that represents both sides of human emotion. People are able to share their emotions through the color blue for both happy and sad times. Blue is the color that refreshes the mind. The other side of blue is also on the road to depression. You will understand this meaning when someone asks “why so blue?”.

Đầu tiên, màu xanh là màu đại diện cho cả hai mặt cảm xúc của con người. Chúng ta có thể sẻ chia cả niềm vui và nỗi buồn thông qua màu xanh. Màu xanh là màu giúp ta thư giãn tâm trí. Mặt còn lại của màu xanh cũng thể hiện sự trầm cảm, suy sụp. Bạn sẽ hiểu điều đó khi có ai đó hỏi bạn “why so blue?”.

Besides, blue is the color of the sky.  Like the color of the sky, you can find several shades of blue throughout the day. Right now when I am staring out my window the horizon is almost a white-washed blue and as I look up the colors deepen to an ocean blue.

Thêm vào đó, xanh là màu của bầu trời. Bạn có thể tìm thấy những sắc thái khác nhau của màu xanh trên nền trời trong một ngày. Ngay lúc này đây, khi tôi đang nhìn ra chân trời bên ngoài cửa sổ, thì nó là một màu xanh trắng tinh khôi như màu đại dương sâu thẳm.

When blue is used as the backdrop it makes flowers explode, especially orange and yellow flowers. Blue is also one of the colors found in people’s eyes. To me, blue eyes are what can be trusted, I am not saying this is always true but it is their warmth that sways me.

Khi màu xanh được sử dụng làm màu nền, nó làm cho những đóa hoa nở rộ, đặc biệt là những đóa hoa màu vàng và cam. Màu xanh cũng là có thể nhìn thấy trong màu mắt của con người. Đối với tôi mà nói, màu mắt xanh là thứ mà chúng ta có thể tin tưởng, tôi không nói rằng nó luôn luôn đúng nhưng sự ấm áp của nó sai khiến tôi.  

It is not to say that there are no other colors that I favor but when the question is asked this is a few of my reasons.

Tôi cũng yêu thích nhiều màu sắc khác, nhưng với câu hỏi này thì trên đây là những lý do tại sao tôi thích màu xanh.

  • Bài luận về mẹ bằng tiếng anh
  • Các bài luận tiếng anh cực hay

Bạn có thể áp dụng những từ vựng và cách diễn đạt trong bài viết trên để làm cho bài luận tiếng Anh về màu sắc yêu thích của bạn trở nên thú vị, hấp dẫn hơn, bạn không nhất thiết phải nói về màu xanh. Chúc các bạn học tốt!


Skip to content

Màu sắc là trong những chủ đề quen thuộc mà những người mới bắt đầu học tiếng Trung cần “trang bị”. Việc “trang bị” những từ vựng về màu sắc sẽ giúp các bạn có những câu miêu tả về phần màu sắc của các đồ vật, con người,… một cách đa dạng và thú vị hơn. Học nhanh 100 từ vựng chủ đề màu sắc trong tiếng Trung với THANHMAIHSK nhé!

Học từ vựng tiếng Trung chủ đề màu sắc

Tiếng Việt Tiếng Trung Ý nghĩa màu sắc Phiên âm
Màu đỏ 红色 May mắn, niềm vui

*không được viết tên người bằng mực Đỏ (vì vào thời cổ đại, tên của tử tù được viết bằng máu gà, sau này dần được đổi thành mực Đỏ.Một số người dùng mực Đỏ để viết thư chia tay, nguyền rủa một ai đó phải chết, hoặc nhắn tin về một người thân hoặc bạn bè vừa mới mất)

hóngsè
Màu vàng 黄色 Trung dung, may mắn

*Ngày nay 1 số ấn phẩm khiêu dâm của Trung Quóc thường có màu vàng

huángsè
Màu xanh lam 蓝色 Sự hồi phục, niềm tin, bình lặng, sự vĩnh cửu, tiến bộ lán sè
Màu trắng 白色 Tang thương báisè
Màu đen 黑色 Xui xẻo, bất thường, phạm pháp hēisè
Màu cam 橙色 Ấm áp chéngsè
Màu xanh lá 绿色 Sạch sẽ, không ô uế

*Trong 1 số trường hợp sẽ mang nghĩa: cắm sừng, đội mũ xanh, bị lừa gạt

lǜsè
Màu tím 紫色 Sự thiêng liêng, bất tử

Ngày nay tượng trưng cho tình yêu, sự lãng mạn

zǐsè

Từ vựng chủ đề Màu sắc tiếng Trung

Bài viết về màu sắc yêu thích bằng tiếng Trung

Bài viết về màu sắc yêu thích bằng tiếng Trung

Bài viết về màu sắc yêu thích bằng tiếng Trung

Bài viết về màu sắc yêu thích bằng tiếng Trung

Bài viết về màu sắc yêu thích bằng tiếng Trung

Bài viết về màu sắc yêu thích bằng tiếng Trung

Bài viết về màu sắc yêu thích bằng tiếng Trung

Bài viết về màu sắc yêu thích bằng tiếng Trung

Một số câu giao tiếp tiếng trung về hỏi màu sắc

Bài viết về màu sắc yêu thích bằng tiếng Trung
Hỏi màu sắc trong tiếng Trung như thế nào?

A: 你最喜欢什么颜色? Nǐ zuì xǐhuān shénme yánsè?

Cậu thích màu gì nhất?

B: 我最喜欢红色。 Wǒ zuì xǐhuān hóngsè.

Mình thích nhất là màu đỏ.

A: 红色?那你喜欢深红色还是浅红色? Hóngsè? Nà nǐ xǐhuān shēn hóngsè háishì qiǎn hóngsè?

Màu đỏ á? Là màu đỏ sẫm hay đỏ nhạt?

B: 我喜欢深红色。你呢? Wǒ xǐhuān shēn hóngsè. Nǐ ne?

Mình thích màu đỏ sẫm, còn cậu thì sao?

A: 我嘛,我喜欢浅蓝色,看起来很舒服! Wǒ ma, wǒ xǐhuān qiǎn lán sè, kàn qǐlái hěn shūfu!

Tớ ấy à? tớ thích nhất là màu xanh da trời nhạt, nhìn trông rất thoải mái.

B: 我也觉得穿蓝色的衣服很好看,显白。 Wǒ yě juédé chuān lán sè de yīfú hěn hǎokàn, xiǎn bái.

Tớ cũng thấy là mặc màu xanh rất đẹp, rất tôn da.

A: 真的吗?谢谢你。 Zhēn de ma? Xièxiè nǐ.

Thật sao? Cảm ơn cậu nhé!

Trên đây là tất cả các từ vựng màu sắc trong tiếng Trung, nắm vững các từ vựng tiếng Trung này bạn sẽ có thể có những câu miêu tả “xịn” hơn khi nói về màu sắc đó!!!

XEM THÊM: