Bằng dấu hiệu nhận biết các chất hóa học năm 2024
Hà Nội: Tầng 4 số 61-63 Đường Khuất Duy Tiến - Phường Thanh Xuân Bắc - Quận Thanh Xuân - Hà Nội Show TP.Hồ Chí Minh: Số 143/2 Phan Huy Ích - Phường 15 - Quận Tân Bình Hotline/Zalo: 0981039959 Kết nối với chúng tôiFREESHIP Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 300.000 vnđ SHIP COD Nhận hàng và thanh toán tiền tại nhà Dịch vụ tốt nhất Sự hài lòng của khách hàng là mục tiêu của chúng tôi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0106957536 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 27/08/2015, đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày 05/01/2018 Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016. Với Bài tập nhận biết và phân biệt các chất vô cơ và cách giải môn Hóa học lớp 9 sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết phương pháp giải các dạng bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 9. Bài tập nhận biết và phân biệt các chất vô cơ và cách giải
- Dựa vào tính chất hoá học và các dấu hiệu nhận biết các hợp chất vô cơ (kết tủa, khí, đổi màu dung dịch…) đã được học để tiến hành nhận biết các hợp chất vô cơ. Dưới đây là một số dấu hiệu để nhận biết các chất thường gặp: Hoá chất Thuốc thử Hiện tượng Phương trình minh hoạ - Axit -Dd bazơ Quỳ tím - Quỳ tím hoá đỏ - Quỳ tím hoá xanh Gốc sunfat (SO4) - BaCl2 -Ba(OH)2 Tạo kết tủa trắng không tan trong axit mạnh H2SO4 + BaCl2 →BaSO4↓+ 2HCl Na2SO4+Ba(OH)2→BaSO4↓+2NaOH Gốc sunfit (SO3) - BaCl2 - Axit - Tạo kết tủa trắng. - Tạo khí không màu, mùi hắc. Na2SO3 + BaCl2 →BaSO3↓+ 2NaCl Na2SO3 + 2HCl→BaCl2 + SO2 ↑+ H2O Gốc cacbonat (CO3) - Axit - BaCl2 -Tạo khí không màu. -Tạo kết tủa trắng. CaCO3 +2HCl→ CaCl2 + CO2 ↑+ H2O Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 ↓+ 2NaCl Gốc clorua (Cl) AgNO3 Tạo kết tủa trắng HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3 NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3 Muối sunfua (S) Pb(NO3)2 Tạo kết tủa đen. Na2S + Pb(NO3)2 →PbS↓+ 2NaNO3 Muối sắt (II) Dung dịch kiềm (NaOH; KOH ...) Tạo kết tủa trắng xanh, sau đó bị hoá nâu ngoài không khí. FeCl2 + 2NaOH→ Fe(OH)2↓ + 2NaCl 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O →4Fe(OH)3↓ Muối sắt (III) Tạo kết tủa màu nâu đỏ FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl Muối magie Tạo kết tủa trắng MgCl2 + 2NaOH→Mg(OH)2↓ + 2NaCl Muối đồng Tạo kết tủa xanh lam Cu(NO3)2 + 2NaOH →Cu(OH)2↓ + 2NaNO3 Muối nhôm Tạo kết tủa trắng, tan trong kiềm dư AlCl3 + 3NaOH→ Al(OH)3 ↓+ 3NaCl Al(OH)3 + NaOH (dư) →NaAlO2 + 2H2O Một số khí hay gặp: KHÍ THUỐC THỬ HIỆN TƯỢNG PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC MINH HỌA 1 SO2 - dd Br2 - dd KMnO4 - Mất màu nâu đỏ - Mất màu tím SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 5SO2+2KMnO4+2H2O→2MnSO4+K2SO4 +2H2SO4 2 CO2 Ca(OH)2 dư/Ba(OH)2 dư trắng CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O 3 CO CuO, to CuO đen đỏ, khí bay ra làm đục dd Ca(OH)2 CuO (đen) + CO Cu (đỏ) + CO2CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O 4 Cl2 - quỳ tím ẩm - dd KI, hồ tinh bột. - Quỳ tím ẩm chuyển đỏ sau đó mất màu - Làm xanh hồ tinh bột - Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO Lúc đầu quỳ tím chuyển đỏ sau đó nhanh chóng mất màu do tác dụng tẩy màu của HClO -Cl2 + 2KI → 2KCl + I2 I2 sinh ra làm xanh hồ tinh bột. 5 H2 CuO, to CuO đen →đỏ CuO (đen) + H2 Cu (đỏ) + H2O6 O2 Que đóm còn tàn đỏ Que đóm bùng cháy C + O2 CO2- Để giải một bài tập phân biệt/ nhận biết các chất vô cơ ta thường tiến hành theo các bước sau: + Bước 1: Trích mẫu thử (có thể đánh số các ống nghiệm để tiện theo dõi). + Bước 2: Chọn thuốc thử để nhận biết (tuỳ theo yêu cầu của đề bài: thuốc thử tuỳ chọn, hạn chế hay không dùng thuốc thử nào khác). + Bước 3: Cho thuốc thử vào mẫu, trình bày hiện tượng quan sát, rút ra kết luận đã nhận ra hoá chất nào. + Bước 4: Viết phương trình phản ứng minh hoạ. II. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Có ba chất rắn màu trắng đựng trong 3 lọ riêng biệt không nhãn là: Na2CO3, NaCl, hỗn hợp NaCl và Na2CO3. - Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. - Trình bày cách tiến hành và viết phương trình hoá học. Lời giải: - Lấy mỗi chất một lượng nhỏ ra ống nghiệm và đánh số thứ tự. - Nhỏ dung dịch Ba(NO3)2 lần lượt vào 3 ống nghiệm. ⇒Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa chứng tỏ ống nghiệm đó chứa Na2CO3 hoặc hỗn hợp NaCl và Na2CO3, ống nghiệm còn lại chứa NaCl. - Tiếp tục nhỏ tiếp dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm có kết tủa. ⇒Ống nghiệm nào xuất hiện thêm kết tủa chứng tỏ ống nghiệm đó chứa hỗn hợp NaCl và Na2CO3, ống còn lại chứa Na2CO3 ⇒Chúng ta đã nhận biết được các chất bị mất nhãn Phương trình phản ứng hóa học xảy ra: Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaNO3 NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3 Ví dụ 2: Có một lượng bột Fe2O3 bị lẫn một lượng bột Al. Nêu cách tinh chế bột Fe2O3 trên. Lời giải: Cho hỗn hợp vào lượng dư dung dịch NaOH. Al phản ứng với NaOH tạo thành dung dịch, Fe2O3 không phản ứng với NaOH. 2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2 Kết thúc phản ứng, đem lọc thu được Fe2O3 tinh khiết. III. Bài tập tự luyện Bài 1 Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:
Bài 2: Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng:
Bài 3: Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng:
Bài 4: Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2, CO2), người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:
Bài 5: Có 3 ống nghiệm đựng các dung dịch: Ba(NO3)2, KOH, HCl. Dùng thêm thuốc thử nào sau đây để nhận biết được chúng ?
Bài 6: Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 dung dịch của 3 chất: HCl, Na2SO4, NaOH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt chúng?
Bài 7: Thuốc thử để nhận biết ba lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch: H2SO4, BaCl2, NaCl là:
Bài 8: Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
Bài 9: Để làm sạch dung dịch đồng nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại:
Bài 10: Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:
Đáp án tham khảo: 1B 2B 3B 4B 5A 6B 7C 8B 9B 10D Câu 11: Để làm sạch dung dịch aluminium(III) nitrate có lẫn tạp chất zinc(II) nitrate. Ta dùng kim loại
Câu 12: Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch không màu NaOH, HCl, NaCl ta dùng
Câu 13: Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4 là
Câu 14: Thuốc thử dùng để nhận biết 4 dung dịch NaCl, NaI, NaBr, NaF là
Câu 15: Nhỏ từ từ dung dịch A vào dung dịch B chứa Na2SO4 và NaCl thu được kết tủa. A không thể là
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án, hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |