Bằng lái xe ô tô b1 b2 là gì

Bằng lái xe ô tô B1 số tự động

Bằng lái xe hạng B1 số tự động dùng để cấp cho những chủ xe không hành nghề lái xe và sử dụng những loại xe trang bị hệ thống số tự động và các loại xe sau đây:

  • Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Ô tô dùng cho người khuyết tật.

Bằng lái xe ô tô B1

Giấy phép lái xe hạng B1 cho phép lái cả xe số tự động và số sàn, bao gồm cả các phương tiện như hạng B1 số tự động, cấp cho những cá nhân không hành nghề lái xe kinh doanh, dịch vụ vận tải sử dụng để điều khiển những loại xe sau đây:

  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Bằng lái xe hạng B2

Bằng lái xe B2 là một trong các loại bằng phổ biến và được nhiều người mới mua hoặc mới học lái xe lựa chọn nhất do loại bằng này cho phép cá nhân có thể hành nghề lái xe và điều khiển những loại xe sau đây:

  • Người lái xe ô tô 4 - 9 chỗ, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1

Bằng lái xe hạng C

Bằng lái xe hạng C này chủ yếu dành cho những cá nhân hành nghề lái xe ô tô tải có trọng lượng trên 3500KG, cụ thể người sở hữu bằng lái xe hạng C sẽ được điều khiển những phương tiện sau đây:

  • Ô tô tải, kể cả ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500KG trở lên.
  • Máy kéo và kéo một rơ moóc có trọng tải từ 3500KG trở lên
  • Bao gồm các loại xe cho phép loại bằng B1 và B2 điều khiển. 

Bằng lái xe hạng D

Bằng lái xe hạng D chủ yếu được các tài xế hành nghề lái xe có nhiều chỗ ngồi và dùng để chở người theo hợp đồng, cung cấp dịch vụ vận tải, kinh doanh vận tải…

Bằng lái xe hạng D chủ yếu dành để lái xe có thể điều khiển những phương tiện sau đây:

  • Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi dành cho người lái xe 
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C

Bằng lái xe hạng E

Bằng lái xe hạng E chủ yếu được các tài xế điều khiển các phương tiện có nhiều chỗ ngồi và số lượng chỗ ngồi được gia tăng so với bằng hạng D cụ thể như sau:

  • Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi.
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

Bằng lái xe hạng F

Bằng lái xe hạng F hiện nay là loại bằng có giá trị cao và muốn học được người lái xe phải có nhiều năm kinh nghiệm và phải thật am hiểu thì mới có thể sở hữu được loại bằng này, bằng lái xe hạng F chỉ cấp cho những cá nhân đã sở hữu các loại bằng hạng B2, C, D và E, loại bằng này dành để điều khiển các phương tiện các loại xe rơ moóc có trọng tải thiết kế trên 750KG, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

a] Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;

b] Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;

c] Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;

d] Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

Giấy phép lái xe giường nằm và xe buýt

Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố [sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt] thực hiện theo quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.

Người đăng: trang

Time: 2020-07-15 11:30:04

Có rất nhiều các câu hỏi của học viên về ý nghĩa của các loại bằng lái xe ô tô. Ngoài bằng lái xe hạng A [A1, A2, A3] quy định quyền điều khiển xe máy. Thì những bằng lái xe ô tô như B1, B2, C, D, E, F … là gì, được lái xe hạng gì, ý nghĩa của chúng ra sao, bao nhiêu tuổi thì được học và thi sát hạch, thời hạn của bằng lái xe ô tô. Bài viết dưới đây sẽ đưa ra những ý cơ bản về các loại bằng lái xe ô tô hiện hành và ý nghĩa của chúng.

Các loại bằng lái xe đang được sử dụng trong luật giao thông đường bộ Việt Nam gồm có bằng lái xe hạng B, hạng C, hạng D, hạng E, hạng F, FB, FC, FD.

Mục lục

  • 1 Bằng lái xe hạng B2 lái được những loại xe nào ?
  • 2 Độ tuổi học bằng lái xe hạng B là bao nhiêu ? Thời gian học bằng lái xe B2 ?
  • 3 Bằng lái xe hạng C lái được những loại xe nào ?
  • 4 Thời gian và độ tuổi học lái xe hạng C ?
  • 5 Bằng lái xe hạng D, E, F
  • 6 Thời hạn của bằng lái xe hạng B, C, D, E

Bằng lái xe hạng B2 lái được những loại xe nào ?

Là loại bằng lái xe phổ biến nhất hiện nay. Bằng lái xe hạng B là bằng lái xe ô tô quy định quyền điều khiển, người có giấy phép lái xe hạng B được điều khiển xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi, xe tải và đầu kéo rơ mooc dưới 3500 kg. Bằng lái xe hạng B lại chia ra làm hai loại là B1 và B2, quyền điều khiển như nhau. Chỉ khác bằng lái xe hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe, còn bằng B2 cấp cho người hành nghề lái xe. Do đó muốn lái xe taxi thì phải học bằng lái xe hạng B2.

Hiện nay hầu hết các học viên đều học bằng lái xe hạng B2 thay vì hạng B1 do bằng lái xe hạng B2 có thời hạn lâu hơn. Thời hạn của bằng B2 là 10 năm, bằng B1 là 5 năm. Và chi phí học và thi hai loại bằng là như nhau. Do đó rất ít hoặc hầu như không có trung tâm đào tạo bằng lái xe hạng B1.

Thời gian học lái xe hạng B2 là 3 tháng

Độ tuổi học bằng lái xe hạng B là bao nhiêu ? Thời gian học bằng lái xe B2 ?

Bằng lái xe B2 quy định thí sinh thi sát hạch phải đủ 18 tuổi tính đến ngày thi. Thời gian học lý thuyết và thực hành của bằng lái xe hạng B2 là 3 tháng theo quy định của Bộ giao thông. Nghĩa là từ lúc nộp hồ sơ đến lúc thi là 3 tháng, do đó thí sinh có dự định lấy bằng lái xe trước Tết thì phải nộp hồ sơ trước đó vào khoảng tháng 9, để có thể thi bằng lái xe vào dịp cuối năm.

Bằng lái xe hạng C lái được những loại xe nào ?

Là bằng lái xe phổ biến tiếp theo sau bằng B2, bằng lái xe hạng C quy định quyền điều khiển lái xe ở hạng B2, lái xe tải, đầu kéo rơ mooc lớn hơn 3500kg.

Như vậy bằng lái xe hạng C lái được hầu hết các loại xe tải, trừ xe Container. Do quyền điều khiển bằng lái xe hạng C cao hơn, nên yêu cầu của giấy phép lái xe hạng C cũng cao hơn so với bằng lái xe B2.

Thời gian và độ tuổi học lái xe hạng C ?

Bao nhiêu tuổi được học lái xe hạng C ? Để thi bằng lái xe hạng C, bộ giao thông quy định độ tuổi là 21 tính đến ngày thi sát hạch. Thời gian từ lúc nộp hồ sơ đến lúc thi sát hạch bằng C là 5 tháng. Tuy nhiên theo đánh giá chủ quan của các học viên thì thi bằng lái xe hạng C không khó hơn nhiều so với bằng lái xe hạng B2.

Bằng lái xe hạng D, E, F

  • Bằng lái xe hạng D: Điều khiển các loại xe quy định ở hạng C, lái xe chở người từ 10 – 30 chỗ ngồi.
  • Bằng lái xe hạng E: Điều khiển các loại xe quy định ở hạng D, lái xe chở người trên 30 chỗ ngồi.
  • Bằng lái xe hạng F: Cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo semi rơ moóc.

Điều kiện thi sát hạch giấy phép lái xe hạng D, E, F. Giấy phép hạng D, E, F là các GPLX chuyên dụng yêu cầu đặc biệt. Đòi hỏi người lái xe phải có kinh nghiệm lái và số km an toàn nhất định. Do đó để có thể sở hữu những loại bằng lái trên, người lái xe phải làm thủ tục nâng hạng bằng lái xe từ các hạng B và C.

Thời hạn của bằng lái xe hạng B, C, D, E

  • Thời hạn của bằng lái xe hạng A1, A2, A3: không thời hạn;
  • Thời hạn của bằng lái xe hạng A4, C: thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp;
  • Thời hạn của bằng lái xe hạng B2: thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;
  • Thời hạn của bằng lái xe hạng D, E và các hạng F: thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp.

Bài viết giải đáp cho các thắc mắc về độ tuổi học lái xe, thời hạn của bằng lái xe hạng B, hạng C. Bằng lái xe B2 lái được xe gìbằng C lái được xe gì. Chúc các tài xế thượng lộ bình an !

Chủ Đề